Giáo án PTNL bài Văn học Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến Cách mạng tháng Tám năm 1945
Dưới đây là mẫu giáo án phát triển năng lực bài Văn học Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến Cách mạng tháng Tám năm 1945. Bài học nằm trong chương trình ngữ văn 11 tập 1. Bài mẫu có : văn bản text, file PDF, file word đính kèm. Thầy cô giáo có thể tải về để tham khảo. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích
Tiết 26,27
Ngày soạn:
Ngày thực hiện:
KHÁI QUÁT VĂN HỌC VIỆT NAM TỪ ĐẦU THẾ KỈ XX ĐẾN CÁCH MẠNG THÁNG TÁM 1945
- Mức độ cần đạt
- Kiến thức :
a/ Nhận biết:Nêu được hoàn cảnh lịch sử xã hội văn hóa của giai đoạn VH-Nêu được chủ đề, những thành tựu của các thể loại qua các chặng đường phát triển.
b/ Thông hiểu:Ảnh hưởng của hoàn cảnh lịch sử xã hội văn hóa đến sự phát triển của văn học.Những đóng góp nổi bật của giai đoạn văn học từ đầu XX đến 8-1945. Lý giải nguyên nhân của những hạn chế
c/Vận dụng thấp: Lấy được những dẫn chứng để chứng minh.
d/Vận dụng cao:- Vận dụng hiểu biết về hoàn cảnh lịch sử xã hội ra để lí giải nội dung,nghệ thuật của tác phẩm văn học.
- Kĩ năng :
a/ Biết làm: bài đọc hiểu về văn học sử
b/ Thông thạo: sử dụng tiếng Việt khi trình bày một bài nghị luận về văn học sử
3.Thái độ :
a/ Hình thành thói quen: đọc hiểu văn bản văn học sử
b/ Hình thành tính cách: tự tin khi trình bày kiến thức về văn học sử
c/Hình thành nhân cách: có tinh thần yêu nước, yêu văn hoá dân tộc
- Nội dung trọng tâm
1. Kiến thức
- Những đặc điểm cơ bản làm nên diện mạo và bản chất một nền văn học mới.
- Kĩ năng
Biết cách phân tích, nhận xét, đánh giá những tác giả, tác phẩm văn học mới.
- Thái độ: giáo dục lòng yêu nước , nền văn học dân tộc.
- Định hướng hình thành phát triển năng lực
- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến giai đoạn văn học từ đầu thế kỉ XX đến Cách mạng tháng Tám 1945
- Năng lực đọc – hiểu các tác tác phẩm văn học Việt Nam từ sau Cách mạng tháng Tám 1945 đến hết thế kỉ XX.
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về giai đoạn văn học.
- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tựu, hạn chế, những đặc điểm cơ bản, giá trị của những tác phẩm văn học của giai đoạn này
- Năng lực phân tích, so sánh đặc điểm của các bộ phận văn học, xu hướng văn học giai đoạn này;
- Năng lực tạo lập văn bản nghị luận văn học.
III. Chuẩn bị
1.Giáo viên: Soạn giáo án - SGK, SGV, Tài liệu tham khảo- Sưu tầm tranh, ảnh về VHVN từ đầu thế kỉ XX đến Cách mạng tháng Tám năm 1945.
2.Học sinh: Chuẩn bị bài soạn
- Tổ chức dạy và học.
- Ổn định tổ chức lớp:
- Kiểm tra sĩ số, trật tự, nội vụ của lớp
- Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra việc soạn bài của trò về thao tác lập luận so sánh.
- Tổ chức dạy và học bài mới:
& 1. KHỞI ĐỘNG ( 2 phút)
- Mục tiêu: tạo hứng thú, tâm thế cho học sinh.
- Phương pháp: vấn đáp
- Thời gian: 5p
Hoạt động của Thầy và trò |
- GV giao nhiệm vụ: +Trình chiếu tranh ảnh, cho hs xem tranh ảnh về các tác giả, tác phẩm VH đầu XX đấn 1945(CNTT) +Chuẩn bị bảng lắp ghép * HS: + Nhìn hình đoán tác giả + Lắp ghép tác phẩm với tác giả + Đọc, ngâm thơ liên quan đến tác giả - HS thực hiện nhiệm vụ: - HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ: - GV nhận xét và dẫn vào bài mới: Có thể nói VHVN là một nền văn học thống nhất, luôn vận động và phát triển theo những quy luật riêng. Các nhà nghiên cứu VH đã thống nhất trong việc phân kì văn học Việt Nam thành các thời kì, giai đoạn khác nhau. Mỗi thời kì, mỗi giai đoạn vận động và phát triển khác nhau, chịu sự chi phối của hoàn cảnh lịch sử, xã hội. Vậy thời kì VHVN thừ đầu thế kỉ XX đến CM8/1945 đã ra đời và phát triển trong hoàn cảnh lịch sử, xã hội như thế nào? Đặc điểm và những thành tựu của nó ra sao? Tại sao nó được gọi là nền VH hiện đại ? Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta hiểu rõ điều đó. |
& 2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC ( 70 phút)
- Mục tiêu: trang bị cho học sinh những kiến thức mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập nêu ra ở hoạt động khởi động.
- Phương pháp: thuyết trình, pháp vấn, gợi mở, phân tích, nêu vấn đề, giảng bình, thảo luận nhóm…
- Thời gian: 30 phút
Hoạt động của GV - HS |
Kiến thức cần đạt |
||||||||||||||||
- Thao tác 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu Văn học đổi mới theo hướng hiện đại hóa. + GV: Đọc trang 82, 83 và trả lời câu hỏi: Hoàn cảnh lịch sử văn hóa VN trong thời kì gần nửa TK ấy có những nét chính gì? + GV: Ảnh hưởng của những đặc điểm ấy đối với việc hình thành và phát triển nền VH nước ta?
+ GV: Hiện đại hóa là gì? Nội dung và tiến trình hiện đaị hóa VHVN diễn ra như thế nào?
+ GV: Dựa vào SGK trang 83, 84, trình bày tóm tắt quá trình HĐH của VHVN. Các giai đoạn trên khác nhau ở những điểm nào? Nêu tên ở mỗi giai đoạn một vài tác giả, tác phẩm tiêu biểu nhất. + HS: Đọc SGK trang 83,84, trả lời. - Cơ sở xã hôi: + Đầu thế kỉ XX, thực dân Pháp xâm lược và đẩy mạnh công cuộc khai thác thuộc địa, làm cho xã hội nước ta có nhiều thay đổi: xuất hiện nhiều đô thị và nhiều tầng lớp mới, nhu cầu thẫm mĩ cũng thay đổi. + Nền văn học dần thoát khỏi sự ảnh hưởng của văn học Trung Hoa và dần hội nhật với nền văn học phương tây mà cụ thể là nền văn học nước Pháp. + Chữ quốc ngữ ra đời thay cho chữ Hán và chữ Nôm. + Nghề báo in xuất bản ra đời và phát triển khiến cho đời sống văn hóa trở nên sôi nổi. HS: Đọc SGK trang 83,84, trả lời. + HS: Trình bày dựa vào SGK. a/ Giai đoạn 1: Từ đầu thế kỉ XX đến khoảng năm 1920. - Chữ quốc ngữ được truyền bá rộng rãi, tác động đến việc ra đời của văn xuôi. - Báo chí và phong trào dịch thuật phát triển giúp cho câu văn xuôi và nghệ thuật tiếng Việt trưởng thành và phát triển. - Những thành tựu đạt được là sự xuất hiện của văn xuôi và truyện kí ở miền Nam. - Thành tựu chính của văn học trong giai đoạn này vẫn thuộc về bộ phận văn học yêu nước như Phan Bội Châu, Phan Châu Trinh, Huỳnh Thúc Kháng, Ngô Đức Kế…. → Nhìn chung văn học chưa thoát khỏi hệ thống văn học trung đại. b/ Giai đoạn 2: Từ 1920 đến 1930. Quá trình hiện đại hóa đạt được nhiều thành tích với sự xuất hiện của các thể loại văn học hiện đại và hiện đại hóa của các thể loại truyền thống: tiểu thuyết Hồ Biểu Chánh, Hoàng Ngọc Phách…, truyện ngắn: Nguyễn Bá Học, Phạm Duy Tốn…, thơ: Tản Đà, Trần Tuấn Khải,.., kí: Phạm Quỳnh, Tương Phổ, Đông Hồ…đều phát triển. c/ Giai đoạn 3: Từ 1930 đến 1945. Có sự cách tân sâu sắc ở nhiều thể loại, đặc biệt là tiểu thuyết, truyện ngắn, thơ, phóng sự, phê bình ra đời và đạt được nhiều thành tựu. Về thơ có phong trào thơ mới. Tiểu thuyết có nhóm Tự Lực văn đoàn. Truyện ngắn có: Nguyễn Công Hoan, Nam Cao,… Phóng sự có Tam Lang, Vũ Trọng Phụng,.. Bút kí, tùy bút: Xuân Diệu, Nguyễn Tuân,… - Thao tác 2: Tìm hiểu Văn học hình thành hai bộ phận và phân hóa thành nhiều xu hướng, vừa đấu tranh với nhau, vừa bổ sung cho nhau để cùng phát triển + GV: VHVN chia làm mấy bộ phận? Vì sao có sự phân chia ấy? Căn cứ để phân chia? + GV: Những biểu hiện của việc phát triển mau lẹ, nhanh chóng là gì? Nguyên nhân? + GV: Trình bày những bộ phận của VH giai đoạn này?
+ GV : Bộ phận VH công khai chia thành mấy xu hướng? Kể tên, nêu đặc điểm ? + HS: Thảo luận phát biểu. 2.1. Bộ phận VH công khai là văn học hợp pháp tồn tại trong vòng luật pháp của của chính quyền thực dân phong kiến. Những tác phẩm này có tính dan tộc và tư tưởng lành mạnh nhưng không có ý thức cách mạng và tinh thần chống đối trực tiếp với chính quyền thực dân. Phân hóa thành nhiều xu hướng: + Xu hướng văn học lãng mạn. *Nội dung: Thể hiện cái tôi trữ tình đầy cảm xúc, những khát vọng và ước mơ. *Đề tài: Thiên nhiên, tình yêu và tôn giáo *Thể loại: Thơ và văn xuôi trữ tình. + Xu hướng văn học hiện thực. *Nội dung: Phản ánh hiện thực thông qua những hình tượng điển hình. *Đề tài: Những vấn đề xã hội *Thể loại: Tiểu thuyết, truyện ngắn, phóng sự. 2.2. Bộ phận VH không công khai là văn học cách mạng, phải lưu hành bí mật.Đây là bộ phận của văn học cách mạng và nó trở thành dòng chủ của văn học sau này. - Nội dung: *Đấu tranh chống thực dân và tay sai *Thể hiện nguyện vọng của dân tộc là độc lập tự do. *Biểu lộ nhiệt tình vì đất nước. - Nghệ thuật: *Hình tượng trung tâm là người chiến sĩ *Chủ yếu là văn vần. à Hai bộ phận văn học trên có sự khác nhau về quan điểm nghệ thuật và khuynh hướng thẩm mĩ.
+ GV: Những biểu hiện của tốc độ phát triển VH là gì? Vì sao VHVN phát triển vượt bậc như vậy? + GV: Giảng thêm. HS trả lời cá nhân : - VH phát triển mau lẹ cả về số lượng và chất lượng - Nguyên nhân: + Sức sống văn hoá mãnh liệt mà hạt nhân là lòng yêu nước và tinh thần dân tộc, biện hiện rõ nhất là sự trưởng thành và phát triển của tiếng Việt và văn chương Việt. + Ngoài ra phải kể đến sự thức tỉnh ý thức cá nhân của tầng lớp trí thức Tây học. + Còn một lí do rất thiết thực: sự thúc bách của thời đại (Lúc này văn chương trở thành một thứ hàng hoá và viết văn là một nghề có thể kiếm sống). |
I. Đặc điểm cơ bản của văn học Việt Nam từ đầu thế kỷ XX đến cách mạng tháng Tám năm 1945. 1. Văn học đổi mới theo hướng hiện đại hóa. - Khái niệm hiện đại hoá: hiện đại hoá: được hiểu là quá trình làm cho văn học thoát ra khỏi hệ thống thi pháp VHTĐ và đổi mới theo hình thức của văn học phương Tây, có thể hội nhập với nền văn học trên thế giới.
- Cơ sở xã hội:
- Quá trình hiện đại hóa diễn ra qua 3 giai đoạn.
a/ Giai đoạn 1: Từ đầu thế kỉ XX đến khoảng năm 1920. → Nhìn chung văn học chưa thoát khỏi hệ thống văn học trung đại.
b/ Giai đoạn 2: Từ 1920 đến 1930.
c/ Giai đoạn 3: Từ 1930 đến 1945.
2. Văn học hình thành hai bộ phận và phân hóa thành nhiều xu hướng, vừa đấu tranh với nhau, vừa bổ sung cho nhau để cùng phát triển.
2.1. Bộ phận VH công khai là văn học hợp pháp tồn tại trong vòng luật pháp của của chính quyền thực dân phong kiến. Những tác phẩm này có tính dan tộc và tư tưởng lành mạnh nhưng không có ý thức cách mạng và tinh thần chống đối trực tiếp với chính quyền thực dân. Phân hóa thành nhiều xu hướng: + Xu hướng văn học lãng mạn. *Nội dung: *Đề tài: *Thể loại: + Xu hướng văn học hiện thực. *Nội dung: *Đề tài: *Thể loại:
2.2. Bộ phận VH không công khai là văn học cách mạng, phải lưu hành bí mật.Đây là bộ phận của văn học cách mạng và nó trở thành dòng chủ của văn học sau này. - Nội dung:
- Nghệ thuật: à Hai bộ phận văn học trên có sự khác nhau về quan điểm nghệ thuật và khuynh hướng thẩm mĩ. 3. Văn học phát triển với tốc độ hết sức nhanh chóng. - VH phát triển mau lẹ cả về số lượng và chất lượng - Nguyên nhân:
|
||||||||||||||||
Thao tác 1: -GV: Những truyền thống tư tưởng lớn của lịch sử VH VN là gì? VH thời kì này có đóng góp gì mới về tư tưởng?
- GV hướng dẫn HS tìm và phân tích một số dẫn chứng trong các tác phẩm đã học.
Thao tác 2: - GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm. + Nhóm lớn: 3 nhóm + Thời gian: 5 phút - GV phát phiếu học tập và giao nhiệm vụ: + Nhóm 1: Các thể loại VH mới xuất hiện ở thời kì này là gì? + Nhóm 2: Tiểu thuyết hiện đại khác truyện thơ Nôm thời trung đại như thế nào? Nêu dẫn chứng và phân tích dẫn chứng cụ thể + Nhóm 3: Thơ hiện đại khác thơ thời trung đại như thế nào? Nêu dẫn chứng và phân tích dẫn chứng cụ thể * Nhóm 1 - Các thể loại văn xuôi phát triển đặc biệt là tiểu thuyết và truyện ngắn. + Tiểu thuyết văn xuôi quốc ngữ ra đời. đến những năm 30 được đẩy lên một bước mới. + Truyện ngắn đạt được thành tựu phong phú và vững chắc. + Phóng sự ra đời đầu những năm 30 và phát triển mạnh. + Bút kí, tuỳ bút, kịch, phê bình VH phát triển. - Thơ ca: Là một trong những thành tựu VH lớn nhất thời kì này. * Nhóm 2
* Nhóm 3
- GV hướng dẫn các nhóm thống nhất ý kiến. * Thao tác 4. GV hướng dẫn tổng kết và luyện tập. HS đọc ghi nhớ SGK. -HS đọc thầm từ trang 88-90. -HS trả lời cá nhân: +Truyền thống yêu nước mang nội dung dân chủ: Đất nước phải gắn với nhân dân +Truyền thống nhân đạo mang nội dung mới: Đối tượng của VH là những con người bình thường trong xã hội; nhân đạo còn gắn với ý thức cá nhân của tác giả +Chủ nghĩa anh hùng với quan niệm nhân dân là anh hùng gắn với lí tưởng cộng sản và chủ nghĩa quốc tế XHCN |
II.Thành tựu chủ yếu của VHVN từ đầu thế kỉ XX đến CM/8.1945. 1. Về nội dung, tư tưởng: - VHVN vẫn tiếp tục phát huy 2 truyền thống lớn của văn học dân tộc: Chủ nghĩa yêu nước, chủ nghĩa nhân đạo. ® Nhân tố mới: Phát huy trên tinh thần dân chủ. - Lòng yêu nước gắn liền với quê hương đất nước, trân trọng truyền thống văn hóa dân tộc, ca ngợi cảnh đẹp của quê hương đất nước, lòng yêu nước gắn kiền với tinh thần quốc tế vô sản. Chủ nghĩa nhân đạo gắn với sự thức tỉnh ý thức cá nhân của người cầm bút.
2. Về hình thức thể loại và ngôn ngữ văn học: - Các thể loại văn xuôi phát triển đặc biệt là tiểu thuyết và truyện ngắn.
- Thơ ca: Là một trong những thành tựu VH lớn nhất thời kì này.
* Bảng so sánh:
- Lí luận phê bình. - Ngôn ngữ, cách thể hiện, diễn đạt, trình bày. + Dần thoát li chữ Hán, chữ Nôm, lối diễn đạt công thức, ước lệ, tượng trưng, điển cố, qui phạm nghiêm ngặt của VHTĐ. à Kế thừa tinh hoa của truyền thống văn học trước đó. - Mở ra một thời kì VH mới: Thời kì VH hiện đại.
III. Tổng kết: Ghi nhớ. SGK |
& 3.LUYỆN TẬP ( 3 phút)
- Mục tiêu: hoàn thiện kiến thức vừa chiếm lĩnh được.
- Phương pháp: Vấn đáp
- Thời gian: 5p
Hoạt động của GV - HS |
Kiến thức cần đạt |
GV giao nhiệm vụ: Câu hỏi 1: Dòng nào dưới đây nêu đúng nhất danh mục thể loại có thành tựu xuất sắc trong giai đoạn thứ ba (khoảng 1930 – 1945) của qua trình hiện đại hóa văn học? a. Tiểu thuyết, truyện ngắn, kịch, phê bình văn học, tùy bút. Câu hỏi 2: Sự khác biệt chủ yếu và quan trọng nhất giữa hai bộ phận văn học phát triển hợp pháp và văn học phát triển bất hợp pháp là gì? a. Có hoặc không có ý thức cách mạng và tinh thần chống đối trực tiếp chế độ thực dân. d. Có hoặc chưa có những đóng góp mang ý nghĩa quyết định đối với quá trình hiện đại hóa văn học thời kì này. Câu hỏi 3: Đặc điểm nào sau đây gắn liền với quan điểm nghệ thuật của các nhà văn thuộc bộ phận văn học phát triển bất hợp pháp? d. Không có điều kiện gọt giũa về nghệ thuật. - HS thực hiện nhiệm vụ: - HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ: |
ĐÁP ÁN [1]='b' [2]='a' [3]='b'
|
& 4.VẬN DỤNG ( 5 phút)
- Mục tiêu: phát hiện các tình huống thực tiễn và vận dụng được các kiến thức, kĩ năng trong cuộc sống tương tự tình huống/vấn đề đã học.
- Phương pháp: Vấn đáp
- Thời gian: 3 phút
Hoạt động của GV - HS |
Kiến thức cần đạt |
GV giao nhiệm vụ: Hoàn thành bảng sau - HS thực hiện nhiệm vụ: - HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ: |
Điền các kiến thức cơ bản vào bảng cho phù hợp; |
Bảng cần hoàn thành
Xu hướng |
Xu hướng lãng mạn |
Xu hướng hiện thực |
Xu hướng cách mạng |
Nội dung
|
|
|
|
Đề tài: |
|
|
|
Thể loại: |
|
|
|
& 5.TÌM TÒI, MỞ RỘNG.( 2 phút)
- Mục tiêu: sưu tầm, mở rộng các kiến thức đã học
- Phương pháp: đàm thoại
- Thời gian: 3 phút
Hoạt động của GV - HS |
Kiến thức cần đạt |
GV giao nhiệm vụ: + Vẽ sơ đồ tư duy bài học + Tìm đọc một số tác phâm tiêu biểu có nêu tên trong bài học nhưng chưa có văn bản cụ thể. -HS thực hiện nhiệm vụ: - HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ: |
- Vẽ đúng sơ đồ tư duy bằng phần mềm Imindmap - Tra cứu tài liệu trên mạng, trong sách tham khảo. |
- Hướng dẫn về nhà ( 1 phút)
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - DẶN DÒ ( 5 PHÚT) -HS tự tóm tắt những nét chính về nội dung của bài -Gv chốt lại: Đặc điểm của VHVN từ đầu thế kỉ XX đến Cách mạng tháng Tám năm 1945. |
Xem đầy đủ các khác trong bộ: => Giáo án ngữ văn 11
Tải giáo án:
Giải bài tập những môn khác
Giải sgk lớp 11 KNTT
Giải sgk lớp 11 CTST
Giải sgk lớp 11 cánh diều
Giải SBT lớp 11 kết nối tri thức
Giải SBT lớp 11 chân trời sáng tạo
Giải SBT lớp 11 cánh diều
Giải chuyên đề học tập lớp 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề toán 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề ngữ văn 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề vật lí 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề hóa học 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề sinh học 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề kinh tế pháp luật 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề lịch sử 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề địa lí 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề mĩ thuật 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề âm nhạc 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề công nghệ chăn nuôi 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề công nghệ cơ khí 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề tin học 11 định hướng Khoa học máy tính kết nối tri thức
Giải chuyên đề tin học 11 định hướng Tin học ứng dụng kết nối tri thức
Giải chuyên đề quốc phòng an ninh 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề học tập lớp 11 chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề học tập lớp 11 cánh diều
Trắc nghiệm 11 Kết nối tri thức
Trắc nghiệm 11 Chân trời sáng tạo
Trắc nghiệm 11 Cánh diều
Bộ đề thi, đề kiểm tra lớp 11 kết nối tri thức
Đề thi Toán 11 Kết nối tri thức
Đề thi ngữ văn 11 Kết nối tri thức
Đề thi vật lí 11 Kết nối tri thức
Đề thi sinh học 11 Kết nối tri thức
Đề thi hóa học 11 Kết nối tri thức
Đề thi lịch sử 11 Kết nối tri thức
Đề thi địa lí 11 Kết nối tri thức
Đề thi kinh tế pháp luật 11 Kết nối tri thức
Đề thi công nghệ cơ khí 11 Kết nối tri thức
Đề thi công nghệ chăn nuôi 11 Kết nối tri thức
Đề thi tin học ứng dụng 11 Kết nối tri thức
Đề thi khoa học máy tính 11 Kết nối tri thức
Bộ đề thi, đề kiểm tra lớp 11 chân trời sáng tạo
Bộ đề thi, đề kiểm tra lớp 11 cánh diều
Đề thi Toán 11 Cánh diều
Đề thi ngữ văn 11 Cánh diều
Đề thi vật lí 11 Cánh diều
Đề thi sinh học 11 Cánh diều
Đề thi hóa học 11 Cánh diều
Đề thi lịch sử 11 Cánh diều
Đề thi địa lí 11 Cánh diều
Đề thi kinh tế pháp luật 11 Cánh diều
Đề thi công nghệ cơ khí 11 Cánh diều
Đề thi công nghệ chăn nuôi 11 Cánh diều
Đề thi tin học ứng dụng 11 Cánh diều
Đề thi khoa học máy tính 11 Cánh diều