Dưới đây là mẫu giáo án phát triển năng lực bài 5: Một số vấn đề châu lục và khu vực. Tiết 3: Một số vấn đề của khu vực Tây Nam Á và khu vực Trung Á. Bài học nằm trong chương trình Địa lí 11. Bài mẫu có: văn bản text, file word đính kèm. Có hình ảnh để người đọc xem trước. Nếu cảm thấy phù hợp, thầy cô có thể tải về.
BÀI 5: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA CHÂU LỤC VÀ KHU VỰC
TIẾT 3: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA KHU VỰC TÂY NAM Á
VÀ KHU VỰC TRUNG Á.
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết được tiềm năng phát triển KT của KV Tây Nam Á và Trung Á.
- Trình bày được một số vấn đề kinh tế- xã hội của khu vực Tây Nam á và khu vực Trung á (vai trò cung cấp dầu mỏ; xung đột sắc tộc, tôn giáo và nạn khủng bố)
- Ghi nhớ một số địa danh: Giê – ru – sa - lem , A – rập
2. Kĩ năng:
- Sử dụng BĐ các nước trên TG để phân tích ý nghĩa vị trí địa lí của KV Tây Nam Á và Trung Á: vị trí chiến lược trên đường thông thương giữa 3 châu lục, tiếp giáp một số cường quốc
- Phân tích bảng số liệu thống kê, tư liệu về một số vấn đề kinh tế xã hội của khu vực Trung á và Tây Nam Á (vai trò cung cấp năng lượng cho Thế giới)
- Đọc và phân tích các thông tin địa lí từ các nguồn thông tin về chính trị, thời sự quốc tế.
3. Thái độ
Có thái độ tích cực trong việc bảo vệ hòa bình khu vực cũng như trên thế giới
4. Định hướng hình thành năng lực
- Năng lực chung: Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, hợp tác, giao tiếp, quản lí, tính toán.
- Năng lực chuyên biệt: Năng lực xác định mối quan hệ giữa các thành phần tự nhiên, tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, bảng số liệu, biểu đồ.
II. CHUẨ BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Bản đồ các nước trên TG.
- BĐ địa lí tự nhiên Châu Á.
- Phiếu học tập
Các đặc điểm Tây Nam Á Trung Á
Vị trí địa lý
Diện tích
Số quốc gia
Dân số
Ý nghĩa VT ĐL
TNTN
Đặc điểm XH
2. Chuẩn bị của HS:
- SGK, vở, sách SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: Nhận xét về tiềm năng tự nhiên của Châu Mĩ La tinh để phát triển kinh tế?
Câu 2: Nhận xét về tỷ trọng thu nhập của các nhóm dân cư?
3. Bài mới:
3.1. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU
Bước 1: GV chiếu một số hình ảnh về khu vực Tây Nam Á và Trung Á: Vài hình ảnh khí hậu, cảnh quan, địa hình, dầu mỏ, đạo Hồi, chiến tranh, xung đột sắc tộc… yêu cầu học sinh quan sát và trả lời câu hỏi:
Với kiến thức đã từng học ở THCS cho biết những hình ảnh trên là của khu vực vào?
Những hình ảnh nói lên được những đặc điểm nào của khu vực đó?
Em còn biết gì về khu vực này ?
Bước 2: Hs quan sát hình ảnh, dựa vào kiến thức đã có để trả lời.
Bước 3: GV gọi đại diện học sinh trả lời, học sinh khác trao đổi và bổ sung thêm.
Bước 4: GV nhận xét, dẫn dắt vào bài mới.
Một khu vực có khí hậu khô hạn, có nguồn dầu mỏ phong phú, có nền văn minh cổ đại, đại đa số người dân theo đạo hồi….Tuy nhiên ngày nay, khi nhắc đến khu vực này chúng ta thường nghĩ ngay đến những cuộc xung đột, tranh chấp, khủng bố.. đó chính là khu vực Tây Nam Á và Trung Á, bài học hôm nay sẽ cung cấp thêm thông tin nhằm giúp chúng ta hiểu rõ hơn về hai khu vực này.
3.2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tìm hiểu Đặc điểm của khu vực Tây Nam Á và khu vực Trung Á
1. Mục tiêu:
- Biết được tiềm năng phát triển KT của KV Tây Nam Á và Trung Á.
- Trình bày được một số vấn đề xã hội của khu vực Tây Nam Á và khu vực Trung Á.
- Ghi nhớ một số địa danh: Giê – ru – sa - lem, A – rập
- Sử dụng BĐ các nước trên TG để phân tích ý nghĩa vị trí địa lí của KV Tây Nam Á và Trung Á: vị trí chiến lược trên đường thông thương giữa 3 châu lục, tiếp giáp một số cường quốc.
2. Phương pháp kỹ/thuật dạy học: Sử dụng phương pháp đàm thoại vấn đáp/thảo luận.
3. Phương tiện dạy học: SGK, tập bản đồ thế giới và các châu lục.
4. Tiến trình hoạt động
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
- GV yêu cầu HS dựa vào bản đồ các nước trên thế giới kết hợp H5.5 xác định vị trí của khu vực Tây Nam Á và Nam Á trên bản đồ.
- HS dựa vào bản đồ các nước trên thế giới kết hợp H5.5 xác định.
Bước 2:
- Chuyển giao nhiệm vụ học tập.
- Hoạt động cá nhân: GV yêu cầu HS dựa vào bản đồ tự nhiên châu Á, kiến thức SGK, cùng với hiểu biết cá nhân và phiếu học tập để hoàn thiện nội dung các các hỏi. Ở mỗi khu vực hoàn thành các nội dung sau:
+ Vị trí địa lý
+ Diện tích
+ Số quốc gia
+ Dân số
+ Ý nghĩa VT ĐL
+ TNTN
+ Đặc điểm XH
- HS dựa vào kiến thức SGK cùng với hiểu biết cá nhân để trả lời câu hỏi.
- Sau hoạt động cá nhân, GV chia lớp làm 4 nhóm, mỗi nhóm lại chia ra các nhóm nhỏ 4 HS, giao nhiệm vụ cho các nhóm:
+ Nhóm 1+2: báo cáo khu vực Tây Nam Á.
+ Nhóm 3+4: báo cáo khu vực Trung Nam Á.
- HS các nhóm thảo luận để hoàn thành sản phẩm học tập theo nhóm đã được phân công.
- GV: theo dõi, điều khiển các nhóm hoạt động.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả, điều hành các nhóm khác nhận xét, đánh giá, bổ sung.
- GV yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả, điều hành các nhóm khác nhận xét, đánh giá, bổ sung.
- GV: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập. I. Đặc điểm của khu vực Tây Nam Á và khu vực Trung Á:
1/ Tây Nam Á
- Vị trí địa lý: Nằm ở Tây Nam Á.
- Số quốc gia: 20
- Diện tích 7 triệu km2 với 313 triệu người.
- Ý nghĩa VT ĐL: Có VTĐL chiến lược về kinh tế, an ninh quốc phòng.
- Tài nguyên: chủ yếu dầu khí tập trung quanh vịnh Pec-xich.
- Đặc điểm XH
+ Nơi ra đời của nhiều tôn giáo.
+ Phần lớn dân cư theo đạo Hồi.
2/ Trung Á
- Vị trí địa lý: Nằm ở Trung á
- Số quốc gia: 6.
- Diện tích: 5,6 triệu km2 với 61,3 triệu người
- Ý nghĩa VT ĐL: Nơi tiếp thu nhiều giá trị phương Đông vá phương Tây
- TNTN:
+ Khuc vực giàu có về tài nguyên dầu khí, sắt, đồng, thủy điện, than, urani…
+ Khí hậu khô hạn =>trồng bông và cây CN
+ Các thảo nguyên chăn thả gia súc
- Đặc điểm XH
+ Khu vực đa sắc tộc, mật độ DS thấp
+ Trừ Mông Cổ, đa số dân cư theo đaọ Hồi
Hoạt động 2: Tìm hiểu Một số vấn đề của khu vực Tây Nam Á và khu vực Trung Á
1. Mục tiêu:
- Trình bày được một số vấn đề kinh tế- xã hội của khu vực Tây Nam Á và khu vực Trung Á (vai trò cung cấp dầu mỏ; xung đột sắc tộc, tôn giáo và nạn khủng bố)
2. Phương pháp kỹ/thuật dạy học: Sử dụng phương pháp đàm thoại vấn đáp.
3. Phương tiện dạy học: SGK, tập bản đồ thế giới và các châu lục, biểu đồ.
4. Tiến trình hoạt động
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
Bước 1:
- GV yêu cầu HS dựa vào biểu đồ H5.8 SGK, tính chênh lệch tiêu thụ/ khai thác (nghìn thùng) giữa các khu vực trên thế giới? Nhận xét khả năng cung cấp dầu mỏ cho TG của KV Tây Nam Á?
- HS dựa vào biểu đồ H5.8 SGK, tính chênh lệch tiêu thụ/ khai thác và nhận xét.
- GV chuẩn kiến thức và mở rộng tình hình căng thẳng hiện nay ở đây từ năm 2003, chiến tranh Iraq-Hoa Kì, bản chất của vấn đề hạt nhân Iran,…
Bước 2:
- GV yêu cầu HS dựa vào kiến thức SGK và hiểu biết cá nhân hãy cho biết nguyên nhân và hậu quả của xung đột sắc tộc, tôn giáo và nạn khủng bố ở 2 khu vực?
HS dựa vào kiến thức SGK và hiểu biết cá nhân để trả lời.
- GV chuẩn kiến thức II. Một số vấn đề của khu vực Tây Nam Á và khu vực Trung Á
1. Vai trò cung cấp cấp dầu mỏ
- Trữ lượng dầu mỏ lớn, Tây Nam Á chiếm 50% TG => nguồn cung chính cho TG
=> trở thành nơi cạnh tranh ảnh hưởng của nhiều cường quốc
2. Xung đột sắc tộc, tôn giáo và nạn khủng bố
- Nguyên nhân:
+ Tranh giành đất đai, nguồn nước và tài nguyên
+ Can thiệp của nước ngoài, các tổ chức cực đoan
- Biểu hiện: xung đột dai dẳng của người Arab-Do thái
- Hậu quả: tình trạng đói nghèo ngày càng tăng
3.3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
GV tổ chức trò chơi “ VÒNG QUAY MAY MẮN”
Câu 1. Khu vực Tây Nam Á không có đặc điểm nào sau đây?
A. Vị trí địa lý mang tính chiến lược. B. ĐKTN thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp.
C. Nguồn tài nguyên dầu mỏ giàu có. D. Sự can thiệp vụ lợi của các thế lực thù địch.
Câu 2. Khu vực có trữ lượng dầu mỏ nhiều nhất thế giới là
A. Bắc Phi. B. Trung Á. C. Mỹ La Tinh. D. Tây Nam
Câu 3. Về mặt tự nhiên Tây Nam Á không có đặc điểm
A. khí hậu lục địa khô hạn. B. nhiều đồng bằng châu thổ đất đai màu mỡ.
C. các thảo nguyên thuân lợi cho chăn nuôi gia súc. D. giàu có về tài nguyên thiên nhiên.
Câu 4. Dầu mỏ của khu vực Tây Nam Á tập trung nhiều nhất ở
A. ven biển Đỏ. B. ven vịnh Địa Trung Hải. C. ven vịnh Pec-xich. D. ven Ấn Độ Dương.
Câu 5. Đặc điểm của khí hậu Trung Á là
A.khô lạnh. B. khô hạn. C. nóng ẩm. D. gió mùa
Câu 6. Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về khu vực Tây Nam Á và Trung Á?
A. Đều có trữ lượng dầu mỏ lớn. B. Đều là nơi cạnh tranh của các cường quốc.
C. Đều có khí hậu khô hạn. D. Tất cả dân cư đều theo đạo hồi.
Câu 7. Về mặt tự nhiên Tây Nam Á không có đặc điểm
A. khí hậu lục địa khô hạn. B. nhiều đồng bằng châu thổ đất đai màu mỡ.
C. các thảo nguyên thuân lợi cho chăn nuôi gia súc. D. giàu có về tài nguyên thiên nhiên.
Câu 8. Khu vực Tây Nam Á được mệnh danh là điểm nóng của thế giới là do
A. khí hậu ở đây nóng và khô hạn. B. khu vực thường mất mùa, đói kém.
C. ở đây thường xảy ra các cuộc xung đột quân sự. D. ở đây đạo hồi là đạo chính thống.
3.4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
Câu hỏi: Giải thích tại sao Tây Nam Á tiếp giáp với nhiều biển nhưng lại có khí hậu khô hạn và nóng?
Câu hỏi: Tại sao nói Tây Nam Á là điểm nóng về chính trị trên thế giới?
3.5. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI/ MỞ RỘNG
GV hướng dẫn HS tự đặt vấn đề mà hs đã vận dụng được những kiến thức đã học
vào đời sống thực tiễn.
- Tìm hiểu thêm những vấn đề nổi cộm hiện nay của 2 khu vực trên và nơi khác, liên lệ với VN.
- Tìm hiểu vấn đề ở một số quốc gia, khu vực trên thế giới trước một chuyến công tác hay du lịch nước ngoài dài ngày chẳng hạn.