Giải VBT Toán 4 Chân trời bài 78 Ôn tập cuối năm

Giải chi tiết vở bài tập Toán 4 tập 2 Chân trời sáng tạo bài 78 Ôn tập cuối năm. Tech12h sẽ hướng dẫn giải tất cả câu hỏi và bài tập với cách giải nhanh và dễ hiểu nhất. Hi vọng, thông qua đó học sinh được củng cố kiến thức và nắm bài học tốt hơn.

Bài 1 ( trang 93 VBT toán 4 tập 2) Làm theo mẫu.

Đọc số

Viết số

Viết số thành tổng

Năm mươi bảy nghìn

Tám trăm chín mươi tư

57 894

50 000 + 7 000 + 800 + 94

Ba trăm hai mươi lăm nghìn sáu trăm linh bảy

………………………

……………………………

……………………………

…………………………….

……………………………..

……………………………

415 901 276

…………………………

…………………………

…………………………

……………………………

……………………………

……………………………

…………………….

7 000 000 + 20 000 + 300 + 1

Trả lời

Đọc số

Viết số

Viết số thành tổng

Năm mươi bảy nghìn

Tám trăm chín mươi tư

57 894

50 000 + 7 000 + 800 + 94

Ba trăm hai mươi lăm nghìn sáu trăm linh bảy

325 607

300 000 + 20 000 + 5000 + 600 +07

Bốn trăm mười năm triệu chín trăm linh một nghìn hai trăm bảy mươi sáu

415 901 276

400 000 000 + 10 000 000 + 5 000 000 + 900 000 + 1 000 + 200 + 76

Bảy triệu không trăm hai mươi nghìn ba trăm linh một

7 020 301

7 000 000 + 20 000 + 300 + 1

Bài 2 ( trang 92 VBT toán 4 tập 2 ) Cho biết dân số của khu vực Đông Nam Á năm 2020 là: 668 619 840 người.

a) Đọc số dân của khu vực Đông Nam Á năm 2020

b) Viết vào chỗ chấm.

Trong số 668 619 840:

Lớp triệu gồm các chữ số …………

Chữ số 4 thuộc hàng ……………….., lớp……………..

Các chữ số 8 kể từ trái sang phải, lần lượt có giá trị là:

……………………………………………………………………..

c) làm tròn số dân của khu vực Đông Nam Á năm 2020 đến hàng nghìn thì được …………………………………..

Trả lời

a) Sáu trăm sáu mươi tám triệu sáu trăm mười chín nghìn tám trăm bốn mươi.

b) Lớp triệu gồm các chữ số: 668

    Chữ số 4 thuộc hàng chục, lớp 

    Các chữ số 8 kể từ trái sang phải, lần lượt có giá trị là:

c) làm tròn số dân của khu vực Đông Nam Á năm 2020 đến hàng nghìn thì được 668 620 000.

Bài 3( trang 93 VBT toán 4 tập 2 ) Đúng ghi Đ, sai ghi S.

a)Trong dãy số tự nhiên, hai số liên tiếp nhau hơn ( hoặc kém) nhau 1 đơn vị.

b) 0 là số tự nhiên bé nhất, không có số tự nhiên lớn nhất.

c) 90; 100; 110 là ba số tròn trăm liên tiếp.

Trả lời

  1. Đ b) Đ c) S

Thử thách: Bạn Hà dùng $\frac{1}{2}$ số vở của mình để tặng bạn. 

a) Số vở của Hà là số chẵn hay số lẻ vì sao?

b) Số vở Hà tặng bạn có thể là số chẵn hay số lẻ? Vì sao?

Trả lời

a) Số vở của Hà là số chẵn vì số vở đó chia hết cho 2

b) Số vở Hà tặng bạn có thể là số chẵn vì chỉ có số sẵn mới chia hết cho 2.

Bài 4 ( trang 94 VBT toán 4 tập 2 ) Đọc nội dung trong SGK rồi viết vào chỗ chấm.

a)Trong bốn thành phố, thành phố nhiều dân nhất là …………, thành phố ít dân nhất là ………………………………………

b) Viết tên bốn thành phố theo thứ tự từ nhiều dân đến ít dân: ……………………………………………………………………………………….

Trả lời

a) Ta có 351 457 < 1 134 310 < 8 053 663 < 8 993 082

Vậy trong bốn thành phố, thành phố Hồ Chí Minh nhiều dân nhất, thành phố Huế ít dân nhất.

b) Tên bốn thành phố theo thứ tự từ nhiều dân đến ít dân là: Thành phố Hò Chí Minh, Hà Nội, Đà Nẵng, Huế.

Bài 5 ( trang 94 VBT toán 4 tập 2 ) Số?

a) Có … số tự nhiên có một chữ số.

    Có … số tự nhiên có hai chữ số.

b) Dùng cả năm chữ số 2, 5, 3, 0, 7 để viết:

- Số tự nhiên lớn nhất có năm chữ số: …………

- Số tự nhiên bé nhất có năm chữ số: …………..

Trả lời

a)Có 10  số tự nhiên có một chữ số.

   Có 89 số tự nhiên có hai chữ số.

b)Dùng cả năm chữ số 2, 5, 3, 0, 7 để viết:

- Số tự nhiên lớn nhất có năm chữ số: 75320

- Số tự nhiên bé nhất có năm chữ số: 20357

Bài 6 ( trang 94 VBT toán 4 tập 2 )

a)Viết chữ thích hợp vào chỗ chấm.

a + b = ….. + a a x b = b x ……

( a + b ) + c = a + ( b + … ) ( a x b ) x c = a x ( b x … )

a x ( b + c ) = a x b + a x …

b)Nối phép tính với kết quả phù hợp.

Trả lời

a)Viết chữ thích hợp vào chỗ chấm.

a + b = b + a a x b = b x a

( a + b ) + c = a + ( b + c ) ( a x b ) x c = a x ( b x c)

a x ( b + c ) = a x b + a x c

b)Nối phép tính với kết quả phù hợp.

a+ 0 = a

a – 0 = a

a – a = 0

a x 1 = a

a : 1 = a

a : a = 1 (a khác 0)

a x 0 = 0

0 : a = 0 (a khác 0)

Bài 7 ( trang 95 VBT toán 4 tập 2 ) Tính.

a)47 000 + 8 000 + 3000 b) ( 3 075 – 75 ) : 3

250 000 – 5 x 10 000 8 x ( 700 + 300 )

20 x 3 x 5 x 7 92 x 753 – 82 x 753

Trả lời 

  1. 47 000 + 8 000 + 3000 = 47 000 + ( 8000 + 3000 ) 

= 47 000 + 11 000

= 58 000

250 000 – 5 x 10 000 = 250 000 – ( 5 x 10 000 ) 

    = 250 000 – 50 000 = 200 000

20 x 3 x 5 x 7 = ( 20 x 3 ) x ( 5 x 7 ) = 60 x 35 = 2 100

  1. ( 3 075 – 75 ) : 3 = 3 000 : 3 = 1 000

8 x ( 700 + 300 ) = 8 x 1000 = 8 000

92 x 753 – 82 x 753 = ( 92 x 735 ) – ( 82 x 753 ) 

      = 69 276 – 61 746 = 7 530

Bài 8  ( trang 95 VBT toán 4 tập 2 )  Đặt tính rồi tính.

a)25 432 + 1 938                 b)78 509 – 39 462

c) 714 x 53                         d) 13 498 : 32

Trả lời

a, 

b, 

c, 

d, 

 Bài 9 ( trang 96 VBT toán 4 tập 2 )  Tính giá trị của các biểu thức.

a) 205730 – 531 x 62               b) 7 368 : 24 x 84            c)92 456 x ( 170 : 34 – 5 )

Trả lời 

a)205730 – ( 531 x 62 ) = 205731 – 32 922 = 172 809

b) 7 368 : ( 24 x 84 ) = 7 368 : 168 = 

c) 92 456 x ( 5 – 5 ) = 92 456 x 0 = 0

Bài 10 ( trang 96 VBT toán 4 tập 2 )  Số?

a)……… – 948=6 142                                 b)162 : …….=27

c)36 815 – ……. =0

Trả lời 

a)7 090 – 948= 6142             b)162 : 6 = 27

c)36 815 – 36815 = 0

Bài 11  ( trang 96 VBT toán 4 tập 2 ) Đọc bài toán trong SGK rồi giải

Bài giải

Số chỗ ngồi trên mỗi toa tàu là:

  2 x 16 x 2 = 64 (chỗ ngồi)

Ta có 175 : 64 = 2 (dư 47)

Nếu dùng hai toa tàu thì còn dư 47 học sinh.

Vậy cần ít nhất 3 toa tàu như thế để chở hết 175 học sinh khối lớp 4. 

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Bình luận

Giải bài tập những môn khác