Giải VBT Toán 4 Chân trời bài 74 Phép nhân phân số
Giải chi tiết vở bài tập Toán 4 tập 2 Chân trời sáng tạo bài 74 Phép nhân phân số. Tech12h sẽ hướng dẫn giải tất cả câu hỏi và bài tập với cách giải nhanh và dễ hiểu nhất. Hi vọng, thông qua đó học sinh được củng cố kiến thức và nắm bài học tốt hơn.
Câu hỏi 1( trang 81 VBT toán 4 tập 2) Viết theo mẫu, biết mỗi hình dưới đây được chia thành các phần bằng nhau.
Mẫu: $\frac{2}{3}$ x$\frac{3}{4}$=$\frac{2 x 3}{3 x 4}$=$\frac{1}{2}$
a) $\frac{...}{...}$ x $\frac{...}{...}$=$\frac{... x ...}{... x ...}$=$\frac{...}{...}$
b) $\frac{...}{...}$ x $\frac{...}{...}$=$\frac{... x ...}{... x ...}$=$\frac{...}{...}$
c) $\frac{...}{...}$ x $\frac{...}{...}$=$\frac{... x ...}{... x ...}$=$\frac{...}{...}$
Trả lời
a, $\frac{6}{5}$ x $\frac{5}{25}$=$\frac{6 x 5}{5 x 25}$=$\frac{6}{25}$
b, $\frac{1}{3}$ x $\frac{3}{6}$=$\frac{1 x 3}{3 x 6}$=$\frac{1}{6}$
c, $\frac{20}{15}$ x $\frac{15}{30}$=$\frac{20 x 15}{15 x 30}$=$\frac{20}{30}$
Bài 1.( trang 82 VBT toán 4 tập 2) Tính.
a) $\frac{1}{6}$ x $\frac{2}{3}$
b) $\frac{6}{5}$ x $\frac{3}{8}$
c)$\frac{4}{3}$ x $\frac{8}{9}$
d)$\frac{5}{12}$ x $\frac{12}{5}$
Trả lời
a) $\frac{1}{6}$ x $\frac{2}{3}$ = $\frac{2}{18}$ = $\frac{1}{9}$
b) $\frac{6}{5}$ x $\frac{3}{8}$ = $\frac{18}{40}$ = $\frac{2}{5}$
c)$\frac{4}{3}$ x $\frac{8}{9}$ = $\frac{36}{27}$ = $\frac{4}{3}$ d)$\frac{5}{12}$ x $\frac{12}{5}$ = 1
Bài 2. ( trang 82 VBT toán 4 tập 2) Viết các thừa số là số tự nhiên dưới dạng phân số rồi tính.
a) 2 x $\frac{3}{14}$
b) 3 x $\frac{4}{9}$
c)$\frac{7}{15}$ x6
d) $\frac{19}{12}$ x 0
Trả lời
a) 2 x $\frac{3}{14}$ = $\frac{3}{7}$
b) 3 x $\frac{4}{9}$ = $\frac{4}{3}$
c)$\frac{7}{15}$ x6 = $\frac{42}{15}$ = $\frac{14}{5}$
d) $\frac{19}{12}$ x 0 = 0
Bài 3. ( trang 82 VBT toán 4 tập 2) Tính rồi so sánh kết quả.
Tính.
$\frac{2}{7}$×3= $\frac{2}{7}$+$\frac{2}{7}$+$\frac{2}{7}$=
>, <, =
$\frac{2}{7}$×3 … $\frac{2}{7}$+$\frac{2}{7}$+$\frac{2}{7}$
Trả lời
$\frac{2}{7}$×3= $\frac{6}{7}$
$\frac{2}{7}$+$\frac{2}{7}$+$\frac{2}{7}$= $\frac{6}{7}$
Như vậy
$\frac{2}{7}$ × 3 = $\frac{2}{7}$+$\frac{2}{7}$+$\frac{2}{7}$
Bài 4. ( trang 83 VBT toán 4 tập 2) Nối các biểu thức có giá trị bằng nhau.
Trả lời
A nối với T
B nối với V
C nối với U
D nối với S
Viết vào chỗ chấm: phân số, giao hoán, kết hợp.
Nhận xét:
Phép nhân các phân số có tính chất giao hoán và kết hợp
Một phân số với 1 bằng chính phân số đó
Tính chất nhân một số với một tổng được áp dụng với các phân số
Bài 5. ( trang 83 VBT toán 4 tập 2) Tính.
a) $\frac{7}{9}$ x $\frac{15}{28}$ x $\frac{9}{7}$
b) $\frac{9}{32}$ x ($\frac{2}{3}$+$\frac{14}{21}$
Trả lời:
a) $\frac{7}{9}$ x $\frac{15}{28}$ x $\frac{9}{7}$ = $\frac{15}{28}$
b) $\frac{9}{32}$ x ($\frac{2}{3}$+$\frac{14}{21}$)
= $\frac{9}{32}$ x ($\frac{14}{21}$+$\frac{14}{21}$)
= $\frac{9}{32}$ x $\frac{28}{21}$ = $\frac{3}{8}$
Bài 6.( trang 83 VBT toán 4 tập 2) Đọc nội dung trong SGK rồi viết số vào chỗ chấm.
Phần màu vàng có diện tích là $\frac{...}{...}$ $m^{2}$
Trả lời
Diện tích của hình vuông cạnh dài 1 m là 1 $m^{2}$
Hình vuông được chia thành 100 ô vuông nhỏ bằng nhau nên diện tích mỗi ô vuông nhỏ là $\frac{1}{100}$ $m^{2}$
Có 40 ô vuông nhỏ được tô màu vàng.
Vậy phần màu vàng có diện tích là $\frac{40}{100}$ $m^{2}$
Bình luận