Giải VBT Toán 4 Chân trời bài 42 Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó
Giải chi tiết vở bài tập Toán 4 tập 2 Chân trời sáng tạo bài 42 Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. Tech12h sẽ hướng dẫn giải tất cả câu hỏi và bài tập với cách giải nhanh và dễ hiểu nhất. Hi vọng, thông qua đó học sinh được củng cố kiến thức và nắm bài học tốt hơn.
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
Đọc nội dung phần Khởi động trong SGK và thảo luận cách tìm số viên bi của mỗi người.
Cả hai chị em có 15 viên bi.
Viên bi của em nhiều hơn viên bi của chị là 3 viên.
Viết vào chỗ chấm.
Em được 9 viên bi, chị được 6 viên bi.
Bài toán:
Tổng của hai số là 15, hiệu của hai số đó là 3. Tìm hai số đó.
Trả lời
Cách 1:
Số bé là: (15-3) : 2 = 12 : 2 = 6 (viên)
Số lớn là: 6 + 3 = 9 (viên)
Cách 2:
Số lớn là: ( 15 + 3) : 2 = 18 : 2 = 9 (viên)
Số bé là: 9 - 3 = 6 (viên)
Câu hỏi 1 (trang 12 VBT toán 4 tập 2): Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó (theo mẫu).
Tổng | 42 | 135 | 2700 | 9 |
Hiệu | 12 | 15 | 700 | 9 |
Số bé | 15 | …… | …… | …… |
Số lớn | 17 | …… | …… | …… |
Trả lời
- Tổng 135 và Hiệu 15
Số nhỏ là: (135 - 15) : 2 = 120 : 2 = 60
Số lớn là: 135 - 60 = 75
- Tổng 2700 và Hiệu 700
Số nhỏ là: (2700 - 700) : 2 = 2000 : 2 = 1000
Số lớn là: 2700 - 1000 = 1700
- Tổng 9 và Hiệu 9
Số lớn là: (9 + 9) : 2 = 18 : 2 = 9
Số nhỏ là: 9 - 9 = 0
Tổng | 42 | 135 | 2700 | 9 |
Hiệu | 12 | 15 | 700 | 9 |
Số bé | 15 | 60 | 1000 | 0 |
Số lớn | 17 | 75 | 1700 | 9 |
Câu hỏi 2(trang 13 VBT toán 4 tập 2): Lớp 4A có 35 bạn. Số bạn gái nhiều hơn số bạn trai là 1 bạn. Hỏi lớp 4A có bao nhiêu bạn gái, bao nhiêu bạn trai?
Trả lời
Số bạn trai lớp 4A là: ( 35 - 1) : 2 = 34 : 2 = 17 ( bạn)
Số bạn gái lớp 4A là: 17 + 1 = 18 ( bạn)
Đáp số: 17 bạn trai; 18 bạn gái.
Bài 1(trang 13 VBT toán 4 tập 2): Tổ 1 và Tổ 2 thu hoạch được tất cả 65kg rau. Số rau thu hoạch của Tổ 1 nhiều hơn Tổ 2 là 7 kg. Hỏi mỗi tổ thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gram rau?
Trả lời
Số rau của Tổ 1 là: (65 + 7) : 2 = 72 : 2 = 36 (kg)
Số rau của Tổ 2 là: 36 - 7 = 29 (kg)
Đáp số: Tổ 1 thu hoạch 36 kg
Tổ 2 thu hoạch 29 kg.
Bài 2(trang 14 VBT toán 4 tập 2): Khối lớp 4 và khối lớp 5 thu gom được tất cả 2 000 vỏ hôp để tái chế. Khối lớp 4 thu gom được ít hơn khối lớp 5 là 200 vỏ hộp. Hỏi mỗi khối lớp thu gom được bao nhiêu vỏ hộp?
Trả lời
Số vỏ hộp khối lớp 4 thu gom được là:
(2000 - 200) : 2 = 1800 : 2 = 900 ( vỏ hộp)
Số vỏ hộp khối lớp 5 thu gom được là:
900 + 200 = 1100 ( vỏ hộp)
Đáp số: Lớp 4: 900 vỏ hộp
Lớp 5: 1100 vỏ hộp
Bài 3(trang 14 VBT toán 4 tập 2): Một khu vườn hình chữ nhật có chu vi 172 m. Chiều dài hơn chiều rộng 22 m. Tính chiều dài và chiều rộng của khu vườn đó.
Trả lời
Chu vi của khu vườn là: 172m
Nửa chu vi của khu vườn là: 172 : 2 = 86 (m)
Chiều dài của khu vườn đó là: (86 -22) : 2 = 32 m
Chiều rộng của khu vườn đó là: 32 + 22 = 54 m
Đáp số: Chiều dài: 54m
Chiều rộng: 32m.
Vui học: Đọc nội dung trong SGK và tính toán để tìm tuổi của ông. Số?
Ông ... tuổi.
Trả lời
Tuổi của ông là:
( 117 + 27) : 2 = 72 (tuổi)
Đáp số: 72 tuổi.
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
Nội dung quan tâm khác
Thêm kiến thức môn học
Giải bài tập những môn khác
Giải sgk lớp 4 KNTT
Giải tiếng việt 4 KNTT
Tuyển tập văn mẫu lớp 4 KNTT
Giải tiếng việt 4 tập 1 KNTT
Giải tiếng việt 4 tập 2 KNTT
Giải toán 4 KNTT
Giải toán 4 tập 1 KNTT
Giải toán 4 tập 2 KNTT
Giải đạo đức 4 KNTT
Giải lịch sử và địa lí 4 KNTT
Giải khoa học 4 KNTT
Giải công nghệ 4 KNTT
Giải tin học 4 KNTT
Giải âm nhạc 4 KNTT
Giải mĩ thuật 4 KNTT
Giải HĐTN 4 KNTT
Giải sgk lớp 4 CTST
Giải tiếng việt 4 CTST
Giải tiếng việt 4 tập 1 CTST
Giải tiếng việt 4 tập 2 CTST
Tuyển tập văn mẫu lớp 4 CTST
Giải toán 4 CTST
Giải toán 4 tập 1 CTST
Giải toán 4 tập 2 CTST
Giải đạo đức 4 CTST
Giải khoa học 4 CTST
Giải lịch sử và địa lí 4 CTST
Giải công nghệ 4 CTST
Giải tin học 4 CTST
Giải âm nhạc 4 CTST
Giải mĩ thuật 4 CTST bản 1
Giải mĩ thuật 4 CTST bản 2
Giải HĐTN 4 CTST bản 1
Giải HĐTN 4 CTST bản 2
Bình luận