Giải VBT Toán 4 Chân trời bài 77 Em làm được những gì?

Giải chi tiết vở bài tập Toán 4 tập 2 Chân trời sáng tạo bài 77 Em làm được những gì?. Tech12h sẽ hướng dẫn giải tất cả câu hỏi và bài tập với cách giải nhanh và dễ hiểu nhất. Hi vọng, thông qua đó học sinh được củng cố kiến thức và nắm bài học tốt hơn.

Bài 1 ( trang 89 VBT toán 4 tập 2) Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng.

Phân số chỉ phần được tô màu trong hình bên là:

A. $\frac{5}{4}$                                       B. $\frac{4}{5}$

C. $\frac{5}{9}$                                       D.  $\frac{9}{5}$

Trả lời

Phân số chỉ phần được tô màu là  $\frac{5}{9}$

Vậy ta khoanh C

Bài 2 ( trang 89 VBT toán 4 tập 2) Rút gọn các phân số.

$\frac{15}{6}$ =

$\frac{12}{16}$ =

$\frac{35}{105}$ = 

Trả lời

$\frac{15}{6}$ = $\frac{5}{2}$

$\frac{12}{16}$ = $\frac{3}{4}$

$\frac{35}{105}$ = $\frac{1}{3}$

Bài 3( trang 89 VBT toán 4 tập 2) đúng ghi Đ, sai ghi S.

a) $\frac{21}{49}$  là phân số tối giản.

b) 6 cái bánh chia đều cho 12 bạn, mỗi bạn được $\frac{1}{2}$cái bánh.

c) đội văn nghệ của một trường tiểu học có 60 bạn, trong đó có 45 bạn nữ. Như vậy, trong $\frac{4}{3}$ số bạn trong đội văn nghệ là nữa.

d)3=$\frac{3}{1}$=$\frac{6}{2}$=$\frac{300}{100}$ .

Trả lời

  1. S vì có thể rút gọn được thành $\frac{3}{7}$ 

  2. Đ

  3. S vì $\frac{45}{60}$ = $\frac{3}{4}$ 

  4. Đ

Bài 4( trang 89 VBT toán 4 tập 2) >, <, =

a) $\frac{2}{3}$ $\frac{11}{18}$

b) $\frac{36}{63}$ $\frac{5}{7}$

c) $\frac{55}{110}$ $\frac{4}{8}$

Trả lời

a) $\frac{2}{3}$ >$\frac{11}{18}$ $\frac{2}{3}$ = $\frac{12}{18}$

b) $\frac{36}{63}$ <$\frac{5}{7}$ $\frac{5}{7}$ = $\frac{45}{63}$

c) $\frac{55}{110}$  = $\frac{4}{8}$

Bài 5( trang 89 VBT toán 4 tập 2)Số?

Trả lời

Ta có, hai vạch chia liên tiếp hơn kém nhau $\frac{1}{4}$ đơn vị

Cộng thêm  $\frac{1}{4}$vào phân số liền trước để tìm phân số liền sau.

Vậy tại Điểm M =  $\frac{3}{4}$

                    A =  $\frac{3}{2}$

                    T =  $\frac{7}{4}$

Bài 6( trang 90 VBT toán 4 tập 2) Tính giá trị của các biểu thức.

a) $\frac{9}{14}$-$\frac{2}{7}$+$\frac{1}{7}$=

b)$\frac{7}{10}$+$\frac{12}{25}$:$\frac{4}{5}$=

c)1 :$\frac{3}{5}$ x$\frac{9}{10}$=

Trả lời

a) $\frac{9}{14}$-$\frac{2}{7}$+$\frac{1}{7}$ 

= $\frac{9}{14}$-( $\frac{2}{7}$-$\frac{1}{7}$)

= $\frac{9}{14}$-$\frac{1}{7}$

= $\frac{9}{14}$ -$\frac{2}{14}$

= $\frac{7}{14}$ = $\frac{1}{2}$

b)$\frac{7}{10}$+$\frac{12}{25}$:$\frac{4}{5}$

= $\frac{7}{10}$+$\frac{12}{25}$ x$\frac{5}{4}$

= $\frac{7}{10}$+$\frac{3}{5}$

= $\frac{7}{10}$+$\frac{6}{10}$

= $\frac{13}{10}$

c)1 :$\frac{3}{5}$ x $\frac{9}{10}$

= 1 x ($\frac{5}{3}$ x $\frac{9}{10}$)

= 1 x $\frac{3}{2}$

= $\frac{3}{2}$

Bài 7 ( trang 90 VBT toán 4 tập 2) Số?

a, $\frac{1}{6}$ x … = $\frac{1}{6}$

b, … x $\frac{4}{7}$ = 0

c, $\frac{5}{8}$ : … = $\frac{5}{8}$

Trả lời

a, $\frac{1}{6}$ x 1 = $\frac{1}{6}$

b, 0 x $\frac{4}{7}$ = 0

c, $\frac{5}{8}$ : 1 = $\frac{5}{8}$

Bài 8 ( trang 90 VBT toán 4 tập 2) Số?

Ba xe tải lần lượt chở $\frac{1}{2}$  tấn gạo,  $\frac{1}{4}$  tấn gạo và $\frac{3}{4}$ tấn gạo. Trung bình mỗi xe chở ….. tấn gạo.

Trả lời

Trung mình mỗi xe chở số tấn gạo là: 

$\frac{1}{2}$+$\frac{1}{4}$ + $\frac{3}{4}$ :3=$\frac{4}{18}$ (tấn gạo )

Vậy trung bình mỗi xe tải chở được $\frac{4}{18}$ tấn gạo.

Bài 9 ( trang 91 VBT toán 4 tập 2) Con bò sữa nặng hơn con bò vàng 2 tạ. Biết cả hai con cân nặng 7 tạ. Hỏi mỗi con bò cân nặng bao nhiêu tạ?

Trả lời

Cân nặng của con bò sữa là: 

(7+2) : 2 = $\frac{9}{2}$ (tạ)

Cân nặng của con bò vàng là: 

92 - 2 = $\frac{5}{2}$ (tạ)

Đáp số: Bò sữa $\frac{9}{2}$ (tạ); $\frac{5}{2}$ (tạ).

Bài 10 ( trang 91 VBT toán 4 tập 2) Xem biểu đồ và đọc thông tin trong SGK rồi thực hiện các yêu cầu.

a)Viết phân số tối giản biểu thị phần học sinh đăng kí mỗi môn.

b)Sắp xếp các phân số trên theo thứ tự từ lớn đến bé. Viết tên các môn thể thao có số học sinh đăng kí theo thứ tự từ nhiều đến ít.

Bóng rổ, cầu lông, bóng đá, bóng bàn

c) Tính tổng các phân số kể trên.

Trả lời 

a, Bóng đá $\frac{1}{5}$ ; Bóng rổ $\frac{2}{5}$; Cầu lông $\frac{3}{10}$; Bóng bàn $\frac{1}{10}$

b, Sắp xếp các số theo thứ tự từ lớn đến bé là: 

$\frac{2}{5}$; $\frac{3}{10}$ ; $\frac{1}{10}$; $\frac{1}{5}$.  

Các môn thể thao có số học sinh đăng kí theo thứ tự từ nhiều đến ít là:

Bóng rổ, cầu lông, bóng đá, bóng bàn

c, $\frac{2}{5}$ + $\frac{3}{10}$ + $\frac{1}{10}$ + $\frac{1}{5}$

= $\frac{4}{10}$ + $\frac{3}{10}$ + $\frac{1}{10}$ + $\frac{2}{10}$

= 1

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Bình luận

Giải bài tập những môn khác