Giải SBT Lịch sử và địa lí 4 kết nối bài 5 Dân cư và hoạt động sản xuất ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ

Giải chi tiết sách bài tập Lịch sử và địa lí 4 kết nối tri thức Bài 5 Dân cư và hoạt động sản xuất ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. Tech12h sẽ hướng dẫn giải tất cả câu hỏi và bài tập với cách giải nhanh và dễ hiểu nhất. Hi vọng, thông qua đó học sinh được củng cố kiến thức và nắm bài học tốt hơn.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

B. Bài tập và hướng dẫn giải

Bài tập 1: Khoanh tròn vào chữ cái trước đáp án đúng

Câu 1. Phân bố dân cư ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có đặc điểm nào sau đây? 

A. Đồng đều giữa các tỉnh, các khu vực. 

B. Không đồng đều giữa các tỉnh, các khu vực.

C. Mật độ dân số ở mức rất cao. 

D. Khu vực miền núi có mật độ dân số cao hơn khu 

Câu 2. Các dân tộc chủ yếu sinh sống ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là 

A. Mường, Thái, Dao, Mông, Tày, Nùng, Kinh... 

B. Kinh, Hà Nhì, Dao, Mông, Chăm... 

C. Hoa, Kinh, Mường, Thái, Khơ-me,

D. Gia Rai, Xơ Đăng, Mạ, Ê Đê, Ba Na,... 

Câu 3. Ruộng bậc thang thường được làm ở 

A. đỉnh núi. 

C. chân núi.

B. sườn núi. 

D. trong thung lũng. 

Câu 4. Ruộng bậc thang không có vai trò nào sau đây? 

A. Hạn chế tình trạng phá rừng làm nương rẫy. 

B. Đảm bảo lương thực cho người dân. 

C. Giúp giao thông thuận tiện hơn. 

D. Thúc đẩy hoạt động du lịch của vùng. 

Câu 5. Ruộng bậc thang nổi tiếng ở tỉnh Yên Bái là 

A. Hoàng Su Phi. 

B. Mù Cang Chải. 

C. Sa Pa. 

D. Y Tý. 

Câu 6. Tên của nhà máy thuỷ điện nằm ở tỉnh Sơn La là 

A. Hoà Bình. 

B. Lai Châu. 

C. Sơn La. 

D. Thác Bà. 

Câu 7. Khai thác than đá phát triển mạnh ở tỉnh 

A. Điện Biên. 

B. Quảng Ninh. 

C. Lào Cai. 

D. Thái Nguyên. 

Câu 8. Vai trò quan trọng nhất của các nhà máy thuỷ điện ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là 

A. phát triển du lịch. 

B. nuôi trồng thuỷ sản.

C. giảm lũ cho các vùng đồng bằng. 

D. cung cấp điện phục vụ cho sinh hoạt và sản xuất. 

Câu 9. A-pa-tít được khai thác chủ yếu để 

A. luyện kim. 

B. sản xuất điện. 

C. sản xuất phân lân.

D. làm vật liệu xây dựng. 

Bài tập 2. Lựa chọn từ hoặc cụm từ cho sẵn và điền vào chỗ trống (...) để hoàn thành đoạn thông tin về dân cư vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. 

  • tập quán sinh hoạt
  • thưa thớt
  • miền núi
  • trung du
  • không đồng đều
  • đa dạng
  • rộng

Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là nơi sinh sống của nhiều dân tộc. Mỗi dân tộc có tiếng nói, ………………………….và trang phục truyền thống riêng, tạo nên sự ……………………… về văn hoá của vùng. 

Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có diện tích………………. nhưng ít dân nên đây là vùng dân cư……………………….. Dân cư giữa các tỉnh, trong vùng phân bố…………………….. giữa các tỉnh, giữa khu vực ……………….và khu vực…………………………

Bài tập 3: Dựa vào hình 3 trang 25 SGK, cho biết mật độ dân số của các tỉnh ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ năm 2020 bằng cách hoàn thành bảng dưới đây

Mật độ dân số (người/km2)

Tỉnh

Dưới 100

 

100 đến dưới 200

 

200 đến 400

 

Trên 4000

 

Bài tập 4: Hoàn thành bảng dưới đây về một số cách thức khai thác tự nhiên ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ

Cách thức khai thác tự nhiên

Vai trò

Làm ruộng bậc thang

 

Xây dựng công trình thủy điện

 

Khai thác khoáng sản

 

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm: Soạn sách bài tập Lịch sử và địa lí 4 kết nối tri thức, Giải SBT Lịch sử và địa lí 4 KNTT, Soạn sách bài tập Lịch sử và địa lí 4 KNTT Bài 5 Dân cư và hoạt động sản xuất ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ

Bình luận

Giải bài tập những môn khác