Giải SBT KHTN 8 kết nối Bài 9 Base. Thang pH

Giải chi tiết sách bài tập Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức Bài 9 Base. Thang pH. Tech12h sẽ hướng dẫn giải tất cả câu hỏi và bài tập với cách giải nhanh và dễ hiểu nhất. Hi vọng, thông qua đó học sinh được củng cố kiến thức và nắm bài học tốt hơn.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

B. Bài tập và hướng dẫn giải

Câu 9.1: Viết công thức hoá học của các chất sau đây: calcium hydroxide, iron(III) hydroxide, sodium hydroxide, aluminium hydroxide.

Câu 9.2: Viết công thức hydroxide tương ứng với các kim loại sau: potassium, barium, chromium(III), zinc, iron(II).

Câu 9.3: Dung dịch nào sau đây làm đổi màu quỳ tím thành xanh?

A. Potassium hydroxide.    

B. Acetic acid.

C. Nước.      

D. Sodium chloride.

Câu 9.4: Dung dịch nào sau đây không làm đổi màu quỳ tím thành xanh?

A. Nước xà phòng.    

B. Nước ép mướp đắng.

C. Nước đường.     

D. Nước bồ kết.

Câu 9.5: Dãy gồm các dung dịch nào sau đây làm đổi màu quỳ tím thành xanh?

A. NaOH, BaCl2, HBr, KOH.

B. NaOH, Na2SO4, KCl, H2O2.

C. NaOH, Ba(OH)2, Ca(OH)2, KOH.

D. NaOH, NaNO3, KOH, HNO3.

Câu 9.6: Có thể dùng chất nào sau đây để khử độ chua của đất?

A. Vôi tôi (Ca(OH)2).   

B. Hydrochloric acid.

C. Muối ăn.      

D. Cát.

Câu 9.7: Một loại nước thải có pH lớn hơn 7. Có thể dùng chất nào sau đây để đưa nước thải về môi trường trung tính?

A. Ca(OH)2.    

B. H2SO4.

C. NH3.     

D. CaCl2.

Câu 9.8: Hoàn thành các phản ứng sau:

a) NaOH + HCl →

b) Ba(OH)2 + HCl →

c) Cu(OH)2 + HNO3

d) KOH + H2SO4

Câu 9.9: Cho các dung dịch và chất lỏng sau: H2SO4, NaOH, H2O. Trình tự tăng dần giá trị pH của các dung dịch, chất lỏng này là

A. H2SO4 < NaOH < H2O.   

B. H2SO4 < H2O < NaOH.

C. NaOH < H2O < H2SO4.   

D. H2O < H2SO4 < NaOH.

Câu 9.10: Trình bày cách nhận biết các dung dịch sau: dung dịch HCl, dung dịch NaOH, dung dịch NaCl (dụng cụ, hoá chất có đủ).

Câu 9.11: Có ba dung dịch: giấm ăn, nước đường, nước xà phòng. Hãy trình bày cách nhận biết 3 dung dịch trên (dụng cụ, hoá chất có đủ).

Câu 9.12: Để điều chế dung dịch nước vôi trong (dung dịch calcium hydroxide), người ta cho calcium oxide tác dụng với nước. Phản ứng xảy ra như sau:

CaO + H2O → Ca(OH)2

Cho 0,28 g CaO tác dụng hoàn toàn với 100 g nước. Tính nồng độ C% của dung dịch Ca(OH)2 thu được.

Câu 9.13: Nhỏ từ từ dung dịch NaOH 1M vào 50 mL dung dịch H2SO4. Khi H2SO4 được trung hoà hoàn toàn thì thấy dùng hết 40 mL dung dịch NaOH.

a) Viết PTHH của phản ứng.

b) Tính nồng độ dung dịch H2SO4 ban đầu.

c) Nêu cách để nhận biết thời điểm H2SO4 được trung hoà hoàn toàn.

Câu 9.14: Nhỏ từ từ dung dịch HCl 1 M vào 100 g dung dịch kiềm M(OH)n có nồng độ 1,71%. Để M(OH)n phản ứng hết thì cần dùng 20 mL dung dịch HCl. Xác định kim loại trong hydroxide biết rằng hoá trị của kim loại có thể là I, II hoặc III.

Câu 9.15: Trong sản xuất nhôm có giai đoạn nhiệt phân Al(OH)3 để thu được Al2O3. Phản ứng nhiệt phân xảy ra như sau:

2Al(OH)3   $\overset{t^{\circ }}{\rightarrow}$Al2O3 + 3H2O

Để thu được 1 tấn Al2O3 thì cần nhiệt phân bao nhiêu tấn Al(OH)3, biết rằng hiệu suất phản ứng đạt 90%?

Câu 9.16: Sau khi dùng xà phòng, tay thường bị nhờn. Người ta có thể dùng nước chanh rửa lại để hết nhờn. Hãy giải thích tại sao có thể dùng nước chanh để rửa sạch xà phòng gây nhờn.

Câu 9.17: pH của một số chất như sau:

Chất

Dịch dạ dày

Nước chanh

Nước soda

Nước cà chua

Nước táo

Sữa

Nước tinh khiết

Huyền phù Al(OH)3

pH

1

2

3

4

5

6

7

9

Dựa vào bảng pH trên hãy giải thích:

a) Tại sao đối với những người bị viêm dạ dày, khi đói, nếu uống nước hoa quả (chanh, táo,...) hoặc nước soda thì sẽ thấy bụng đau, khó chịu?

b) Người bị viêm dạ dày khi đói sẽ rất đau vì dịch dạ dày tiết ra làm đau chỗ loét. Tại sao dùng thuốc có chứa Al(OH)3có thể làm giảm đau?

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm: Soạn sách bài tập Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức , Giải SBT Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức , Soạn sách bài tập Khoa học tự nhiên 8 KNTT Bài 9 Base. Thang pH

Bình luận

Giải bài tập những môn khác