Giải SBT Địa lý 11 Chân trời bài 1 Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Giải chi tiết sách bài tập Địa lý 11 Chân trời sáng tạo bài 1 Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước. Tech12h sẽ hướng dẫn giải tất cả câu hỏi và bài tập với cách giải nhanh và dễ hiểu nhất. Hi vọng, thông qua đó học sinh được củng cố kiến thức và nắm bài học tốt hơn.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

B. Bài tập và hướng dẫn giải

Câu 1. Khoanh tròn chữ cái ứng với ý đúng

1. Chỉ số nào dưới đây là thước đo tổng hợp sự phát triển con người?

A. HDI.

B. GNI.

C. GIN.

D. GDP

2. Các nước đang phát triển không có đặc điểm nào dưới đây? 

A. GNI/người ở mức trung bình cao, trung bình thấp và thấp.

B. Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế đã đạt ngưỡng giới hạn.

C. Chỉ số HDI thường ở mức cao, trung bình và thấp. 

D. Phát triển các ngành sử dụng nhiều lao động.

3. Nền kinh tế các nước phát triển đang có sự thay đổi như thế nào? 

A. Phát triển từ kinh tế công nghiệp sang kinh tế tri thức.

B. Chuyển dịch nhanh chóng cơ cấu ngành kinh tế. 

C. Ngành nông nghiệp đóng vai trò quan trọng nhất.

D. Ngành dịch vụ chi phối toàn bộ các hoạt động kinh tế khác.

4. Một trong những thách thức lớn về mặt xã hội mà các nước phát triển đang phải đối mặt là

A. vấn đề phân bố dân cư.

B. vấn đề già hoá dân số.

C. chất lượng nguồn lao động.

D. chất lượng cơ sở hạ tầng.

5. Các nước đang phát triển có lợi thế nào về mặt xã hội? 

A. Đa dạng văn hoá, tạo sức hút du lịch.

B. Dân số trẻ, nguồn lao động dồi dào. 

C. Cơ sở hạ tầng hoàn thiện và hiện đại.

D. Chất lượng và năng suất lao động cao.

Câu 2. Nối các ý ở cột A, cột C với các ý ở cột B cho phù hợp về các chỉ tiêu đánh giá trình độ phát triển kinh tế các nhóm nước.

 

Cột A

 

Cột B

 

Cột C

Chỉ số GNI/người

 

Nhóm nước

 

Chỉ số HDI

Cao

 

Phát triển

 

Rất cao

Trung bình cao

  

Cao

Trung bình thấp

 

Đang phát triển

 

Trung bình

Thấp

  

Thấp

Câu 3. Điền các từ hoặc cụm từ đã cho vào chỗ trống (.....) để hoàn thành đoạn thông tin về đặc điểm kinh tế của nhóm nước phát triển và đang phát triển.

kinh tế tri thức          thấp nhất       cao nhất      khá cao      công nghiệp chế biến       

đạt đến ngưỡng giới hạn        cao hơn       công nghiệp hoá, hiện đại hoá             

công nghiệp          dịch vụ

Các nước phát triển thường có tỉ trọng ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản…………., ngành dịch vụ có tỉ trọng…………. trong cơ cấu kinh tế. Một số nền kinh tế có sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế gần như…………. Nền kinh tế đang chuyển từ kinh tế công nghiệp sang.…………. 

Các nước đang phát triển có tỉ trọng ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản chiếm tỉ trọng thuỷ sản, ngành………….chiếm tỉ trọng………….  ngành………….  Cơ cấu ngành kinh tế đang chuyển dịch theo hướng…………. Trong cơ cấu công nghiệp, …………. chiếm tỉ trọng chưa cao trong tổng giá trị sản xuất công nghiệp. Các ngành công nghiệp sử dụng nhiều năng lượng, nguyên liệu, lao động còn chiếm tỉ trọng………….

Câu 4. Cho bảng số liệu sau

Bảng 1. Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của Anh và In-đô-nê-xi-a, năm 2010 và 2021

(Đơn vị: %)

                        Năm

Nhóm tuổi

Anh

In-đô-nê-xi-a

2010

2021

2010

2021

Từ 0 đến 14 tuổi

17,5

17,6

28,8

25,6

Từ 15 đến 64 tuổi

65,9

63,5

66,2

67,9

Từ 65 tuổi trở lên

16,6

18,9

5,0

6,5

(Nguồn: WB, 2022)

Dựa vào bảng 1, hãy vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của hai nước trên. Rút ra nhận xét.

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm: giải sbt Tiếng Việt 4 tập 2 sách mới, giải Tiếng Việt 4 tập 2 chân trời sáng tạo, giải Tiếng Việt 4 tập 2 ctst

Bình luận

Giải bài tập những môn khác