Giải SBT Địa lý 11 Chân trời bài 23 Kinh tế Nhật Bản

Giải chi tiết sách bài tập Địa lý 11 Chân trời sáng tạo bài 23 Kinh tế Nhật Bản. Tech12h sẽ hướng dẫn giải tất cả câu hỏi và bài tập với cách giải nhanh và dễ hiểu nhất. Hi vọng, thông qua đó học sinh được củng cố kiến thức và nắm bài học tốt hơn.

B. Bài tập và hướng dẫn giải

Câu 1. Khoanh tròn chữ cái ứng với ý đúng. 

1. Ý nào dưới dày không phải nguyên nhân dẫn đến sự phát triển vượt bậc của nền kinh tế Nhật Bản trong giai đoạn 1952 – 1973?

A. Nguồn lao động có trình độ tay nghề cao, tận tuỵ với công việc; học hỏi và ứng dụng nhanh chóng những tiến bộ khoa học - kĩ thuật. 

B. Duy trì cấu trúc kinh tế hai tầng, vừa phát triển các công ty lớn có công nghệ tiên tiến, vốn đầu tư lớn vừa phát triển các công ty nhỏ, truyền thống.

C. Mở rộng thị trường trong nước và đẩy mạnh đầu tư ra nước ngoài, đồng thời sử dụng hiệu quả nguồn vốn đầu tư.

D. Đẩy mạnh khai thác tài nguyên khoáng sản đề xuất khẩu thu ngoại tệ, thu hút lao động có trình độ từ các quốc gia khác.

2. Trong cơ cấu GDP của Nhật Bản (năm 2020), khu vực chiếm tỉ trọng lớn nhất là

A. nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản.

B. công nghiệp, xây dựng.

C. dịch vụ.

D. thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm

3. Ý nào dưới đây không đúng với đặc điểm ngành công nghiệp Nhật Bản?

A. Là nước có ngành công nghiệp phát triển hàng đầu thế giới. 

B. Cơ cấu ngành đơn giản, chủ yếu là ngành truyền thống.

C. Ngành công nghiệp đóng góp khoảng 29% trong cơ cấu GDP (năm 2020).

D. Tập trung phát triển các ngành công nghệ và kĩ thuật cao.

4. Ngành công nghiệp nào được xem là ngành công nghiệp mũi nhọn của Nhật Bản?

A. Sản xuất ô tô.

B. Sản xuất hàng tiêu dùng.

C. Điện tử – tin học.

D. Sản xuất rô-bốt.

5. Dựa vào hình 23.3 SGK trang 125, cho biết các trung tâm công nghiệp của Nhật Bản tập trung chủ yếu trên đảo nào.

A. Hô-cai-đô. 

B. Hôn-su.

C. Xi-cô-cư. 

D. Kiu-xiu. 

6. Ý nào dưới đây không đúng với đặc điểm ngành nông nghiệp Nhật Bản?

A. Nông nghiệp chiếm tỉ trọng nhỏ trong cơ cấu GDP.

B. Hình thức tổ chức sản xuất chủ yếu là các trang trại có quy mô lớn. 

C. Nông nghiệp phát triển theo hướng ứng dụng công nghệ cao.

D. Sử dụng ít lao động, đạt năng suất và chất lượng cao.

7. Thị trường khách du lịch quốc tế đến Nhật Bản chủ yếu từ các nước thuộc

A. châu Âu.

B. châu Á.

C. châu Mỹ.

D. châu Đại Dương.

Câu 2. Điền các từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống (….....) để hoàn thành đoạn thông tin dưới đây.

Nhật Bản có ngành công nghiệp phát triển…………….. thế giới, đóng góp khoảng 29% trong cơ cấu GDP (năm 2020). Ngành công nghiệp của Nhật Bản có…………….. để phát triển như lực lượng lao động……………..  cao, công nghệ hiện đại, thị trường tiêu thụ lớn, ... Cơ cấu ngành công nghiệp rất…………….., trong đó công nghiệp chế tạo là ngành giữ vị trí quan trọng là chiếm khoảng 40% tổng giá trị hàng công nghiệp…………….. của Nhật Bản. Hiện nay, Nhật Bản tập trung phát triển các ngành ……………..  và …………….. cao, một số sản phẩm nổi bật trên thế giới như ô tô, rô-bốt, chất bán dẫn, dụng cụ quang học, hoá dược phẩm,...

Câu 3. Dựa vào hình 23.3 SGK trang 125, hãy điền tên các trung tâm công nghiệp, ngành công nghiệp chính của Nhật Bản vào bảng dưới đây.

Đảo

Trung tâm công nghiệp

Các ngành công nghiệp chính 

Hô-cai-đô

  

Hôn-su

  

Xi-cô-cư

  

Kiu-xiu

  

Câu 4. Nối các ý ở cột A với các ý ở cột B cho phù hợp về đặc điểm phát triển của ngành nông nghiệp Nhật Bản.

Cột A

 

Cột B

1. Trồng trọt

a. Tổng diện tích rừng là 25 triệu ha, trong đó khoảng 40% là rừng trồng (năm 2020).

b. Ngành khai thác chiếm ưu thế với sản lượng đánh bắt hằng năm lớn nhưng có xu hướng giảm.

2. Chăn nuôi

c. Ngành đang được chú trọng phát triển với tỉ trọng ngày càng tăng trong cơ cấu nông nghiệp Nhật Bản. 

d. Là ngành chiếm hơn 63% tổng giá trị sản lượng nông nghiệp (năm 2020). 

3. Thuỷ sản

e. Ngành nuôi trồng ngày càng được chú trọng với nhiều loại như cá hồi, cá chép, lươn, ngọc trai, rong biển,…

g. Áp dụng các phương pháp sản xuất tiên tiến, công nghệ hiện đại, tạo ra sản phẩm có giá trị cao như bò sữa, bò thịt,...

4. Lâm nghiệp

h. Các cây trồng chính là lúa gạo, lúa mì, đậu tương, củ cải đường, chè, cây ăn quả,... Trong đó, lúa gạo là cây trồng chủ lực chiếm diện tích lớn nhất.

Câu 5. Hoàn thành thông tin về hoạt động xuất, nhập khẩu của Nhật Bản vào sơ đồ dưới đây.

Hoàn thành thông tin về hoạt động xuất, nhập khẩu của Nhật Bản vào sơ đồ dưới đây.

Câu 6. Xác định thông tin đúng hoặc sai bằng cách đánh dấu (X) vào ô tương ứng.

Thông tin

Đúng

Sai

1. Giao thông vận tải ở Nhật Bản phát triển nhanh, chất lượng tốt, áp dụng công nghệ hiện đại bậc nhất thế giới.

  

2. Giao thông vận tải đường bộ chiếm ưu thế trong vận tải hành khách nội địa của Nhật Bản.

  

3. Mạng lưới đường sắt phân bố tập trung ở các thành phố lớn và các vùng đô thị của Nhật Bản, nổi tiếng là hệ thống tàu cao tốc Sin-can-sen.

  

4. Giao thông vận tải đường sắt và đường biển đóng vai trò quan trọng trong việc vận chuyển hàng hoá của Nhật Bản. 

  

5. Giao thông vận tải đường hàng không ở Nhật Bản chủ yếu phục vụ cho nhu cầu đi lại giữa các vùng trong nước. 

  

Câu 7. Hoàn thành thông tin về các vùng kinh tế của Nhật Bản vào sơ đồ dưới đây.

Hoàn thành thông tin về các vùng kinh tế của Nhật Bản vào sơ đồ dưới đây.

Nội dung quan tâm khác

Từ khóa tìm kiếm: giải sbt Tiếng Việt 4 tập 2 sách mới, giải Tiếng Việt 4 tập 2 chân trời sáng tạo, giải Tiếng Việt 4 tập 2 ctst

Bình luận

Giải bài tập những môn khác