Giải ngắn gọn KTPL 11 cánh diều bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc và tôn giáo
Giải siêu ngắn bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc và tôn giáo sách KTPL 11 cánh diều. Với câu từ ngắn gọn, ý tứ xúc tích, dễ hiểu, học sinh nhanh chóng nắm bắt các ý chính của bài, giúp nhớ nhanh và nhớ lâu. Từ đó, việc chinh phục kiến thức trở nên dễ hơn bao giờ hết.
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
MỞ ĐẦU
Câu hỏi: Em hãy kể tên một số dân tộc, tôn giáo ở Việt Nam và chia sẻ những điều em biết về quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo đó
Trả lời:
- Dân tộc Kinh: Dân tộc chính của Việt Nam, chiếm đa số dân số. Họ được coi trọng về mặt chính trị và kinh tế, và quyền bình đẳng giữa họ được bảo đảm bởi pháp luật.
- Dân tộc Tày: là một trong những dân tộc lớn ở Việt Nam. Họ có quyền tham gia vào cuộc sống chính trị và văn hóa của đất nước.
- Dân tộc H'Mong: thường sống ở vùng núi phía Bắc Việt Nam. Quyền bình đẳng giữa họ đang dần được cải thiện thông qua các chương trình giáo dục và phát triển kinh tế.
- Dân tộc Khmer: chủ yếu sinh sống ở các tỉnh miền Tây Nam Việt Nam. Họ thường thực hành Phật giáo Theravāda và có quyền tôn thờ và tu học theo tôn giáo của họ.
- Dân tộc Chăm: một trong những dân tộc thiểu số ở Việt Nam và thường theo đạo Hồi. Quyền tự do tôn giáo của họ được bảo đảm bởi pháp luật.
KHÁM PHÁ
1. Quyền bình đẳng giữa các dân tộc
a. Pháp luật về quyền bình đẳng giữa các dân tộc.
Câu hỏi: Em hãy đọc thông tin, trường hợp (Trang 84, 85 SGK) và trả lời câu hỏi:
a. Em hãy xác định nội dung quyền bình đẳng giữa các dân tộc trong thông tin 1?
b. Ngoài những quy định của Hiến pháp về quyền bình đẳng giữa các dân tộc, em còn biết đến những quy định nào khác của pháp luật về quyền nào?
c. Trong thông tin 2, quyền bình đẳng giữa các dân tộc được biểu hiện như thế nào trong từng lĩnh vực? Em hãy lấy ví dụ để làm rõ những biểu hiện đó
d. Em hãy sử dụng những quy định của pháp luật trong thông tin 1 để nhận xét hành vi của các phần tử trong các trường hợp trên. Theo em hành vi đó có thể xử lí như thế nào?
Trả lời:
a. Xác định nội dung quyền bình đẳng giữa các dân tộc trong thông tin 1:
Các dân tộc bình đẳng, đoàn kết tôn trọng và giúp nhau cùng phát triển, nghiêm cấm mọi hành vi kì thị, chia rẽ dân tộc.
Thể hiện sự bình đẳng dân tộc và tôn giáo.
b. Một số quyền bình đẳng khác: quyền tự do ngôn luận, quyền tự do kinh doanh, quyền tham gia dân chủ, …
c. Trong thông tin 2, sự bình đẳng giữa các dân tộc nổi lên ở tất cả các lĩnh vực. Trong chính trị, đại biểu từ nhiều dân tộc tham gia đóng góp ý kiến và cống hiến cho sự phát triển của đất nước.
d. Xử lý hành vi vi phạm: Hành vi của những người thực hiện việc này là vi phạm pháp luật và có thể gây xáo trộn đoàn kết dân tộc. Vì vậy, cần áp đặt hình phạt nặng để làm một sự cảnh cáo mạnh mẽ đối với những người tham gia hành vi như vậy.
b. Ý nghĩa của quyền bình đẳng giữa các dân tộc.
Câu hỏi: Em hãy đọc thông tin (Trang 86 SGK) và trả lời câu hỏi:
a. Theo em, ý nghĩa của quyền bình đẳng giữa các dân tộc được thể hiện trong thông tin trên.
b. Em hãy nêu ví dụ về những giá trị mà quyền bình đẳng giữa các dân tộc mang lại cho cá nhân và xã hội.
Trả lời:
a. Sự quan trọng của quyền bình đẳng giữa các dân tộc như được mô tả trong thông tin trước đó thể hiện ở việc thúc đẩy đoàn kết dân tộc tổng hợp, giảm thiểu khoảng cách giữa các dân tộc và khuyến khích tận dụng di sản văn hóa của họ.
b. Ví dụ trong lĩnh vực văn hóa - xã hội, mọi cá nhân đều được quyền bình đẳng truy cập vào giáo dục và làm việc. Chú trọng đến việc nâng cao trình độ học vấn cho cộng đồng dân tộc, thúc đẩy việc bổ sung kiến thức văn hóa, khuyến khích giáo viên từ miền xuôi hỗ trợ trong việc giảng dạy tại các vùng núi, thúc đẩy sự phát triển của các trường thanh niên dân tộc kết hợp giữa học tập và công việc, loại bỏ mê tín và các nghi lễ cúng tế truyền thống, và tăng cường công việc vệ sinh và chăm sóc sức khỏe của cộng đồng.
2. Quyền bình đẳng giữa các tôn giáo.
a. Pháp luật về quyền bình đẳng giới các tôn giáo.
Câu hỏi: Em hãy đọc thông tin (Trang 87 SGK) và trả lời câu hỏi:
a. Dựa vào các quy định của pháp luật ở thông tin 1, em hãy trình bày những biểu hiện quyền bình đẳng giữa các tôn giáo ở thông tin 3 và 4
b. Theo em, những nguy cơ được đề cập đến trong thông tin 4 là gì? Cần ngăn chặn như thế nào để đảm bảo quyền bình đẳng giữa các tôn giáo được thể hiện?
Trả lời:
a. Biểu hiện của quyền bình đẳng giữa các tôn giáo:
- Người có tôn giáo hoặc không có tôn giáo đều được đối xử bình đẳng về quyền và nghĩa vụ và tôn trọng lẫn nhau.
- Nhà nước cam kết tôn trọng và bảo vệ quyền tự do tín ngưỡng và tôn giáo của mọi công dân, đối xử công bằng đối với các tôn giáo. Mọi công dân cần đề cao tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng và tôn giáo của đồng bào. Các tôn giáo khi hoạt động phải tuân thủ theo quy định của luật pháp,...
b. Những rủi ro được đề cập trong thông tin 4 bao gồm việc đánh mất tính tôn giáo và lợi dụng tôn giáo cho mục đích chính trị. Những thế lực unfriendly có khả năng tác động và thay đổi liên tục, gây ra sự hỗn loạn hoặc kích động dư luận chống lại nhà nước.
Để đảm bảo quyền bình đẳng giữa các tôn giáo, cần thực hiện các biện pháp sau:
- Tuyên truyền và giáo dục nhà nước theo hiến pháp và luật pháp nhà nước liên quan đến tôn giáo.
- Tôn trọng đa dạng tôn giáo.
- Hành xử mạnh mẽ với những hành vi gây náo loạn và ảnh hưởng xấu đến trật tự xã hội và dân chúng.
b. Ý nghĩa của quyền bình đẳng giữa các tôn giáo.
Câu hỏi: Em hãy đọc thông tin (Trang 88, 89 SGK) và trả lời câu hỏi:
a. Theo em, ý nghĩa của quyền bình đẳng giữa các tôn giáo được thể hiện trong thông tin trên như thế nào?
b. Em hãy nêu ví dụ về những lợi ích mà quyền bình đẳng giữa các tôn giáo mang lại cho đời sống con người và xã hội.
Trả lời:
a. Ý nghĩa của quyền bình đẳng giữa các tôn giáo thể hiện trong thông tin là góp phần kích thích lòng yêu nước, thúc đẩy tình đoàn kết và sự gắn bó giữa những người có tôn giáo và những người không có tôn giáo. Điều này tạo cơ sở quan trọng để xây dựng khối đoàn kết dân tộc mạnh mẽ, đóng góp vào sức mạnh tổng hợp của toàn bộ dân tộc Việt Nam trong quá trình xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, xã hội chủ nghĩa.
b. Ví dụ: Mọi người đều được tự do thể hiện và bảo vệ tôn giáo cá nhân mình, nhưng phải tuân thủ luật pháp Việt Nam. Điều này đem lại lợi ích trong việc thúc đẩy tình đoàn kết và gắn kết giữa những người có tôn giáo và những người không có tôn giáo.
LUYỆN TẬP
Câu 1: Em đồng ý hay không đồng ý với nhận định nào dưới đây? Vì sao?
a. Các dân tộc ở Việt Nam tham gia quản lí Nhà nước và xã hội là thể hiện quyền bình đẳng trong lĩnh vực chính trị.
b. Công dân tham gia một tôn giáo để Nhà nước dễ quản lí là quy định của pháp luật về quyền bình đẳng giữa các tôn giáo.
c. Đồng bào các dân tộc có cơ hội như nhau khi lựa chọn việc làm là thể hiện quyền bình đẳng trong lĩnh vực văn hóa, giáo dục.
d. Tôn trọng lẫn nhau giữa công dân thuộc tôn giáo khác nhau hoặc không có tôn giáo là thể hiện quyền bình đẳng giưuax các tôn giáo.
e. Bình đẳng giữa các tôn giáo là các tôn giáo khác nhau được hưởng quyền và có nghĩa vụ như nhau theo quy định của pháp luật.
Trả lời:
- Nhận định a: Đồng tình. Luật pháp của Việt Nam đã xác định rõ ràng rằng các dân tộc có quyền tham gia vào việc làm chủ đất nước, tham gia vào thảo luận và góp ý về các vấn đề quan trọng của đất nước, tham gia vào quản lý của nhà nước và xã hội, và cũng tham gia vào bộ máy nhà nước.
- Nhận định b: Không đồng tình. Vì nhà nước Việt Nam đã thừa nhận và bảo đảm rằng tất cả công dân, bất kể có tôn giáo hay không, đều được hưởng mọi quyền và trách nhiệm công dân và không có sự phân biệt đối xử dựa trên tôn giáo.
- Nhận định c: Không đồng tình. Đồng bào của các dân tộc được đảm bảo cơ hội bình đẳng khi lựa chọn công việc của họ, đây là một biểu hiện của quyền bình đẳng trong lĩnh vực kinh tế.
- Nhận định d: Đồng ý tình. Quyền bình đẳng giữa các tôn giáo được thể hiện thông qua việc những người có tôn giáo hoặc không có tôn giáo đều được xem xét bình đẳng về quyền và nghĩa vụ, và phải tuân thủ pháp luật, tôn trọng lẫn nhau.
Câu 2: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo thực hiện trong trường hợp nào dưới đây? Vì sao?
a. Các tôn giáo trên địa bàn huyện A được tham gia thảo luận góp ý xây dựng các tiêu chí của mô hình "Xứ đạo bình yên, gia đình văn hóa"
b. Chỉ một số tôn giáo lớn mới có quyền truyền bá, thực hành giáo lý, giáo luật, lễ nghi và quản lí tổ chức của mình.
c. Ủy ban nhân dân xã X phối hợp với Bộ đội biên phòng tổ chức phổ biến, giáo dục pháp luật cho người dân ở các vùng dân tộc thiểu số, miền núi, ...
d. Chính quyền huyện M của tỉnh Y đã cấp đăng kí sinh hoạt tôn giáo tập trung theo điểm nhóm cho đồng bào các dân tộc theo tôn giáo nhưng chưa được công nhận về mặt tổ chức.
Trả lời:
Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo thực hiện trong trường hợp: a, c, d.
Bởi vì quyền bình đẳng giữa các tôn giáo, như đã được trình bày trong thông tin, đóng góp vào việc thúc đẩy tình đoàn kết và sự gắn bó giữa những người có tôn giáo và những người không có tôn giáo, tạo nền tảng quan trọng cho sự đoàn kết của toàn dân tộc Việt Nam. Điều này góp phần tạo nên một sức mạnh tổng hợp trong cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa.
Câu 3: Em hãy nêu những việc làm để thực hiện quy định của pháp luật về quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo.(nêu rõ những việc nên làm, những việc không nên làm).
Trả lời:
- Các hành động cần thực hiện bao gồm: Nghiên cứu về văn hóa, lịch sử, tôn giáo và phong tục tập quán của các dân tộc và tôn giáo khác nhau, giúp các em hiểu và trân trọng sự đa dạng văn hoá của các cộng đồng, đồng thời tôn trọng và chấp nhận sự khác biệt giữa các dân tộc và tôn giáo.
- Những hành vi không nên thực hiện bao gồm: Sự phân biệt đối xử hoặc kì thị những người thuộc dân tộc hoặc tôn giáo khác, cũng như việc lan truyền thông tin sai lệch mang tính kích động và gây chia rẽ giữa các dân tộc và tôn giáo. Đây là hành vi vi phạm pháp luật có thể dẫn đến hậu quả xấu.
Câu 4: Em hãy xử lí tình huống (Trang 90 SGK)
a, Em có đồng ý với ý kiến của bạn A không? Vì sao?
b, Em nhận xét như thế nào về ý kiến của anh H? Nếu được tham gia cuộc họp đó em sẽ phát biểu như thế nào?
Trả lời:
a. Em không đồng ý với ý kiến bạn A vì em cho rằng sự góp ý của tất cả các tôn giáo trong các công việc của nhà nước thể hiện sự bình đẳng giữa các tôn giáo và cống hiến của họ đối với việc xây dựng đất nước.
b. Em không đồng ý với ý kiến của anh H. Vì anh đã cho rằng vì có tôn giáo mới nên tình trạng vi phạm pháp luật mới gia tăng.
Nếu em cơ hội tham gia, em sẽ thảo luận về quyền bình đẳng giữa các tôn giáo được thể hiện trong thông tin, với ý định làm nổi bật vai trò quan trọng của nó trong việc tạo sự đoàn kết, gắn bó giữa đồng bào có tôn giáo và không có tôn giáo, đồng thời tôi sẽ nhấn mạnh rằng không thể chỉ đổ lỗi cho tôn giáo mới mà không tôn trọng sự tôn trọng lẫn nhau giữa các tôn giáo.
VẬN DỤNG
Câu hỏi: Sưu tầm các văn bản pháp luật quy định về quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo và xây dựng thành bộ tư liệu số để sử dụng cho hoạt động tuyên truyền nhân ngày Đại đoàn kết toàn dân tộc 18/11 hàng năm
Trả lời:
- Một số văn bản pháp luật quy định về quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo:
Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2013
Luật Dân tộc thiểu số năm 2018
Luật Tôn giáo năm 2004
Luật Giáo dục năm 2019
Luật Văn hóa năm 2016
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
Nội dung quan tâm khác
Thêm kiến thức môn học
Giải bài tập những môn khác
Giải sgk lớp 11 KNTT
Giải sgk lớp 11 CTST
Giải sgk lớp 11 cánh diều
Giải SBT lớp 11 kết nối tri thức
Giải SBT lớp 11 chân trời sáng tạo
Giải SBT lớp 11 cánh diều
Giải chuyên đề học tập lớp 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề toán 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề ngữ văn 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề vật lí 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề hóa học 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề sinh học 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề kinh tế pháp luật 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề lịch sử 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề địa lí 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề mĩ thuật 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề âm nhạc 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề công nghệ chăn nuôi 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề công nghệ cơ khí 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề tin học 11 định hướng Khoa học máy tính kết nối tri thức
Giải chuyên đề tin học 11 định hướng Tin học ứng dụng kết nối tri thức
Giải chuyên đề quốc phòng an ninh 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề học tập lớp 11 chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề học tập lớp 11 cánh diều
Trắc nghiệm 11 Kết nối tri thức
Trắc nghiệm 11 Chân trời sáng tạo
Trắc nghiệm 11 Cánh diều
Bộ đề thi, đề kiểm tra lớp 11 kết nối tri thức
Đề thi Toán 11 Kết nối tri thức
Đề thi ngữ văn 11 Kết nối tri thức
Đề thi vật lí 11 Kết nối tri thức
Đề thi sinh học 11 Kết nối tri thức
Đề thi hóa học 11 Kết nối tri thức
Đề thi lịch sử 11 Kết nối tri thức
Đề thi địa lí 11 Kết nối tri thức
Đề thi kinh tế pháp luật 11 Kết nối tri thức
Đề thi công nghệ cơ khí 11 Kết nối tri thức
Đề thi công nghệ chăn nuôi 11 Kết nối tri thức
Đề thi tin học ứng dụng 11 Kết nối tri thức
Đề thi khoa học máy tính 11 Kết nối tri thức
Bộ đề thi, đề kiểm tra lớp 11 chân trời sáng tạo
Bộ đề thi, đề kiểm tra lớp 11 cánh diều
Đề thi Toán 11 Cánh diều
Đề thi ngữ văn 11 Cánh diều
Đề thi vật lí 11 Cánh diều
Đề thi sinh học 11 Cánh diều
Đề thi hóa học 11 Cánh diều
Đề thi lịch sử 11 Cánh diều
Đề thi địa lí 11 Cánh diều
Đề thi kinh tế pháp luật 11 Cánh diều
Đề thi công nghệ cơ khí 11 Cánh diều
Đề thi công nghệ chăn nuôi 11 Cánh diều
Đề thi tin học ứng dụng 11 Cánh diều
Đề thi khoa học máy tính 11 Cánh diều
Bình luận