Giải ngắn gọn Địa lí 11 Kết nối Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội khu vực Đông Nam Á

Giải siêu ngắn Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội khu vực Đông Nam Á sách lịch sử và địa lí 11 kết nối tri thức. Với câu từ ngắn gọn, ý tứ xúc tích, dễ hiểu, học sinh nhanh chóng nắm bắt các ý chính của bài, giúp nhớ nhanh và nhớ lâu. Từ đó, việc chinh phục kiến thức trở nên dễ hơn bao giờ hết.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

MỞ ĐẦU

Đông Nam Á đang là điểm đến hấp dẫn của các nhà đầu tư và có nền kinh tế phát triển năng động trên thế giới. Các đặc điểm về vị trí địa lí và điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội đã có ảnh hưởng như thế nào đến quá trình phát triển kinh tế của khu vực này?

Trả lời:

+ Góp phần tạo nên sự đa dạng về địa hình khí hậu, khoáng sản…

+ Tạo điều kiện thuận lợi để hầu hết các nước trong khu vực phát triển các ngành kinh tế biển. 

+ Đông Nam Á chịu ảnh hưởng của nhiều thiên tai và là nơi cạnh tranh ảnh hưởng của nhiều cường quốc trên thế giới.

- Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên đa dạng => phát triển đa dạng nhiều ngành kinh tế.

- Nhờ số dân đông, cơ cấu dân số trẻ nên các nước Đông Nam Á có lực lượng lao động dồi dào tạo thuận lợi lớn để phát triển kinh tế, thu hút đầu tư,... 

 

I. PHẠM VI LÃNH THỔ VÀ VỊ TRÍ ĐỊA LÍ

Nhiệm vụ 1: Dựa vào thông tin mục I và hình 11.1, hãy:

CH 1: Nêu đặc điểm vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ khu vực Đông Nam Á. 

Trả lời:

Vị trí địa lí:

  • Nằm ở phía đông nam châu Á, trong khu vực nội chí tuyến.

  • Phía bắc giáp khu vực Đông Á, phía tây giáp khu vực Nam Á và vịnh Ben-gan, phía đông giáp Thái Bình Dương, phía nam giáp Ô-xtrây-li-a và Ấn Độ Dương.

  • Có vị trí cầu nối giữa lục địa Á-Âu với lục địa Ô-xtrây-li-a.

Phạm vi lãnh thổ:

  • Kéo dài từ 10 độ N đến 28 độ B và 92 độ Đông đến 152 độ Đ..

  • Bao gồm 11 quốc gia.

  • Diện tích: khoảng 4,5 triệu km2.

 

CH 2: Phân tích những thuận lợi và khó khăn của vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ đến phát triển kinh tế - xã hội của khu vực. 

Trả lời:

Thuận lợi:

  • Có nguồn tài nguyên phong phú, có nhiều tuyến đường biển quốc tế quan trọng đi qua => thuận lợi phát triển giao lưu hàng hóa.

  • Là nơi giao thoa của các nền văn hoá lớn khiến khu vực có nền văn hoá đa dạng và đặc sắc.

Khó khăn: 

  • Thường xuyên chịu ảnh hưởng của các thiên tai.

  • Tranh chấp chủ quyền, lãnh thổ.

 

II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN

Nhiệm vụ 2: Dựa vào thông tin mục II và hình 11.1, hãy:

CH 1: Trình bày đặc điểm tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của khu vực Đông Nam Á. 

Trả lời:

Đặc điểm tự nhiên:

Đông Nam Á lục địa:

  • Địa hình bị chia cắt mạnh bởi các dãy núi, xen giữa núi là các thung lũng rộng, ven biển có đồng bằng màu mỡ.

  • Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, mạng lưới sông ngòi dày đặc với nhiều sông lớn.

 Đông Nam Á biển đảo:

  • Nhiều đảo với nhiều núi lửa, ít sông lớn nên ít đồng bằng lớn.

  • Khí hậu xích đạo và nhiệt đới ẩm, sông ngắn và nhiều nước.

 Tài nguyên thiên nhiên:

  • Sinh vật: Phong phú, đa dạng bậc nhất thế giới với 2 hệ sinh thái chính là rừng nhiệt đới và rừng nhiệt đới gió mùa. 

  • Khoáng sản: đa dạng, nhiều loại có trữ lượng lớn.

  • Biển: biển rộng, giàu hải sản, khoáng sản, ... => Phát triển kinh tế biển.

 

CH 2: Phân tích ảnh hưởng của một trong các điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên đến phát triển kinh tế - xã hội của khu vực. 

Trả lời:

  • Đại bộ phận khu vực Đông Nam Á nằm trong các đới khí hậu xích đạo và nhiệt đới => Nhiệt độ cao, độ ẩm lớn, lượng mưa nhiều.

  • Đông Nam Á lục địa phần lớn có kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa là chủ yếu. Khu vực Đông Nam Á hải đảo có khí hậu nhiệt đới gió mùa, khí hậu xích đạo và cận xích đạo. 

=> Khí hậu trong khu vực thuận lợi cho phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới, du lịch và cư trú. Tuy nhiên, khu vực Đông Nam Á chịu ảnh hưởng của thiên tai.

 

III. DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI

1. Dân cư

Nhiệm vụ 3: Dựa vào thông tin mục 1 và hình 11.4, hãy:

CH 1: Nêu đặc điểm dân cư nổi bật của khu vực Đông Nam Á. 

Trả lời:

  • Đông Nam Á có số dân đông, chiếm khoảng 8% số dân thế giới.

  • Mật độ dân số trung bình của khu vực Đông Nam Á là: 148 người/km2.

  • Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên trước đây khá cao, hiện nay đã có xu hướng giảm.

  • Ngôn ngữ phổ biến của các nước Đông Nam Á chủ yếu là sử dụng tiếng Anh, tiếng Hoa và tiếng Mã Lai.

  • Có số lượng dân tương đối trẻ, nguồn lao động dồi dào, dân số phân bố không đồng đều.

 

CH 2: Phân tích tác động của đặc điểm dân cư tới phát triển kinh tế - xã hội khu vực.

Trả lời:

  • Thuận lợi: Dân số đông, số lượng dân tương đối trẻ, nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ lao động rộng lớn, có nhiều khả năng thu hút đầu tư nước ngoài.

  • Khó khăn: Trình độ lao động chuyên môn còn thấp, chất lượng cuộc sống còn gặp nhiều khó khăn.

 

2. Xã hội

Nhiệm vụ 4: Dựa vào thông tin mục 2, hãy:

CH 1: Nêu một số đặc điểm xã hội của khu vực Đông Nam Á.

Trả lời:

Đặc điểm xã hội:

+ Phong tục, tập quán có nhiều nét tương đồng.

+ Ở Đông Nam Á có sự xuất hiện của hầu hết các tôn giáo lớn trên thế giới.

+ Mức sống và sự phân bố dân cư vẫn còn chênh lệch nhiều. 

+ Khu vực Đông Nam Á có tình hình chính trị, xã hội tương đối ổn định.

 

CH 2: Cho biết ảnh hưởng của đặc điểm xã hội tới phát triển kinh tế - xã hội khu vực.

Trả lời:

- Các quốc gia đa dân tộc gây không ít khó khăn trong quản lí, ổn định chính trị, xã hội ở mỗi nước.

- Là nơi giao thoa của nhiều nền văn hoá lớn trên thế giới=> văn hóa phong phú đa dạng. 

- Thuận lợi để các quốc gia hợp tác cùng phát triển.

- Khó khăn trong việc quản lí, ổn định chính trị ở các nước.

 

LUYỆN TẬP- VẬN DỤNG

Luyện tập

CH 1: Thiên nhiên nhiệt đới có ảnh hưởng như thế nào đến sản xuất nông nghiệp khu vực Đông Nam Á? 

Trả lời:

Nhân tố

Đặc điểm

Ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp

Địa hình, đất đai

- Địa hình đồi núi.

- Địa hình đồng bằng.

- Đất đai: đất feralit và đất phù sa.

- Địa hình đồi núi phát triển các cây như cà phê, hồ tiêu, chè, cao su, điều,…

- Địa hình đồng bằng và đất phù sa: phát triển nông nghiệp lúa nước và trồng cây hằng năm. 

Khí hậu

- Nhiệt độ cao: 21oC – 27oC.

- Độ ẩm lớn: > 80%

- Lượng mưa trung bình: 1 000 mm - 2 000 mm.

- Thuận lợi: phát triển nông nghiệp nhiệt đới.

Sông ngòi

- Mạng lưới sông ngòi dày đặc.

- Chế độ nước theo mùa

- Cung cấp nước cho các vùng chuyên canh cây công nghiệp.

 

CH 2: Dựa vào bảng 11.2, hãy so sánh và rút ra nhận xét về số năm đi học trung bình của người từ 25 tuổi trở lên của một số nước Đông Nam Á.

Trả lời:

Số năm đi học trung bình của người từ 25 tuổi trở lên của các quốc gia Đông Nam Á có sự gia tăng rõ rệt trong giai đoạn 2000-2020. Cụ thể:

Quốc gia

Số năm đi học trung bình của người từ 25 tuổi trở lên

Myanmar

Năm 2020 là 6,4 năm, tăng gần gấp đôi so với năm 2000 (3,5 năm).

Việt Nam

Năm 2020 là 8,4 năm, tăng 1,5 lần so với năm 2000.

Lào

Năm 2020 là 5,4 năm, tăng gần 1,4 lần so với năm 2000.

 

=> Nhìn chung, số năm đi học trung bình của người từ 25 tuổi trở lên của các quốc gia Đông Nam Á còn thấp so với mức trung bình của thế giới.

 

Vận dụng

CH: Sưu tầm thông tin về điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội của một nước ở khu vực Đông Nam Á.

Trả lời:

Gợi ý: Tìm hiểu về đất nước Malaysia

Vị trí địa lý tự nhiên

- Nằm ở trung tâm Đông Nam Á, giữa vĩ độ 1° và 7° Bắc bán cầu, trong khoảng 100° đến 119°  kinh tuyến đông.

- Có 4.675 km² đường bờ biển.

Khí hậu 

- Khí hậu nhiệt đới gió mùa, nóng và có độ ẩm cao.

- Khí hậu được chia thành 2 mùa rõ rệt

Dân số

Dân số khoảng 26 triệu người gồm người Mã Lai, người Hoa và người Ấn và các dân tộc khác.

Tôn giáo

Là một xã hội đa tôn giáo và Đạo Hồi là tôn giáo chính thức của Malaysia.

Ngôn ngữ

Nói nhiều thứ tiếng, tiếng Bahasa Malaysia là ngôn ngữ chính. 

Kinh tế

Nền kinh tế phát triển mạnh chủ yếu dựa vào các ngành sản xuất: Cao su, dầu cọ, điện tử, thiếc và dầu mỏ là hai nguồn tài nguyên khoáng sản có giá trị cao.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm: Giải ngắn gọn Địa lí 11 kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội khu vực Đông Nam Á, Giải ngắn Địa lí 11 KNTT Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội khu vực Đông Nam Á

Bình luận

Giải bài tập những môn khác