Câu hỏi tự luận Địa lí 11 kết nối bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội khu vực Đông Nam Á

Câu hỏi và bài tập tự luận ôn tập bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội khu vực Đông Nam Á. Bộ câu hỏi bài tập mở rộng có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Địa lí 11 kết nối. Kéo xuống để tham khảo thêm


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

B. Bài tập và hướng dẫn giải

1. NHẬN BIẾT (11 câu)

Câu 1: Kể tên các quốc gia thuộc Đông Nam Á lục địa và Đông Nam Á hải đảo.

Câu 2: Quan sát Hình 11.1. Bản đồ tự nhiên khu vực Đông Nam Á và kể tên các biển thuộc khu vực này.

 Quan sát Hình 11.1. Bản đồ tự nhiên khu vực Đông Nam Á và kể tên các biển thuộc khu vực này.

Câu 3: Quan sát Hình 11.1. Bản đồ tự nhiên khu vực Đông Nam Á và kể tên các đảo thuộc khu vực Đông Nam Á hải đảo.

Câu 4: Quan sát Hình 11.1. Bản đồ tự nhiên khu vực Đông Nam Á và kể tên các đồng bằng thuộc bộ phận Đông Nam Á lục địa.

Câu 5: Quan sát Hình 11.1. Bản đồ tự nhiên khu vực Đông Nam Á và liệt kê tên các dãy núi thuộc khu vực Đông Nam Á.

Câu 6: Quan sát Hình 11.4. Bản đồ phân bố dân cư khu vực Đông Nam Á năm 2020 và nêu tên các quốc gia có mật độ dân số 200 người/km2 trở lên.

 Quan sát Hình 11.4. Bản đồ phân bố dân cư khu vực Đông Nam Á năm 2020 và nêu tên các quốc gia có mật độ dân số 200 người/km2 trở lên.

Câu 7: Quan sát Hình 11.4. Bản đồ phân bố dân cư khu vực Đông Nam Á năm 2020 và cho biết các quốc gia có mật độ dân số từ 100 đến dưới 200 người/km2.

Câu 8: Quan sát Hình 11.4. Bản đồ phân bố dân cư khu vực Đông Nam Á năm 2020 và cho biết các quốc gia có mật độ dân số dưới 100 người/km2.

Câu 9: Kể tên các đô thị từ 10 triệu người trở lên dựa vào hình 11.4. Bản đồ phân bố dân cư khu vực Đông Nam Á năm 2020.

Câu 10: Kể tên các đô thị từ 5 triệu người đến dưới 10 triệu người dựa vào hình 11.4. Bản đồ phân bố dân cư khu vực Đông Nam Á năm 2020.

Câu 11: Kể tên các đô thị dưới 5 triệu người dựa vào hình 11.4. Bản đồ phân bố dân cư khu vực Đông Nam Á năm 2020.

2. THÔNG HIỂU (7 câu)

Câu 1: Trình bày đặc điểm về phạm vi lãnh thổ và vị trí địa lí của khu vực Đông Nam Á. Phạm vi lãnh thổ và vị trí địa lí đó đã ảnh hưởng đến phát triển kinh tế - xã hội của khu vực như thế nào?

Câu 2: Nêu những nét đặc trưng về địa hình, đất đai của khu vực Đông Nam Á. Lấy ví dụ. Địa hình đã mang lại những thuận lợi và khó khăn gì cho sự phát triển kinh tế - xã hội trong khu vực?

Câu 3: Khí hậu và sông ngòi ở khu vực Đông Nam Á có những nét đặc trưng gì? Những nét đặc trưng đó đã ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển kinh tế - xã hội của khu vực?

Câu 4: Trình bày những đặc điểm nổi bật của tài nguyên thiên nhiên ở khu vực Đông Nam Á. Những đặc điểm đó có ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển kinh tế - xã hội của khu vực.

 

Đặc điểm

Ảnh hưởng

Sinh vật

 

 

Khoáng sản

 

 

Biển

 

 

Câu 5: Dân cư ở khu vực Đông Nam Á có điểm gì nổi bật? Những điểm nổi bật đó ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển kinh tế - xã hội ở khu vực?

Câu 6: Trình bày những đặc điểm về vấn đề xã hội và phân tích ảnh hưởng của xã hội đến sự phát triển kinh tế - xã hội ở khu vực Đông Nam Á.

Câu 7: Lập bảng so sánh sự khác nhau về điều kiện tự nhiên giữa Đông Nam Á lục địa và Đông Nam Á hải đảo.

 

3. VẬN DỤNG (8 câu)

Câu 1: Tại sao nói sông Mê Công có vai trò to lớn đối với các nước Đông Nam Á lục địa?

Câu 2: Nguyên nhân do đâu mà dân cư Đông Nam Á lại tập trung ở các vùng đồng bằng và ven biển, còn vùng núi thì dân cư thưa thớt?

Câu 3: Vì sao người dân ở các nước trong khu vực Đông Nam Á lại có nét tương đồng trong sinh hoạt, sản xuất?

Câu 4: Nguyên nhân nào về vị trí địa lí và đặc điểm tự nhiên khiến Đông Nam Á lại bị nhiều nước thực dân, đế quốc trên thế giới xâm lược?

 

Câu 5: Giải thích vì sao khí hậu Đông Nam Á không bị khô hạn như những nước có cùng vĩ độ ở châu Phi và Tây Nam Á?

Câu 6: Vì sao cảnh quan rừng nhiệt đới ẩm chiếm diện tích đáng kể ở Đông Nam Á?

Câu 7: Cho bảng số liệu sau:

Bảng 1. Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi ở khu vực Đông Nam Á năm 2000 và năm 2020

 

Dưới 15 tuổi

Từ 15 đến 64 tuổi

Từ 65 tuổi trở lên

2000

31,8%

63,3%

4,9%

2020

25,2%

67,7%

7,1%

(Nguồn: UN, 2022)

  1. Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu dân số theo nhóm tuổi ở khu vực Đông Nam Á năm 2000 và năm 2020.
  2. Nhận xét và kết luận.

Câu 8: Cho bảng số liệu sau:

Bảng 2. Quy mô và tỉ lệ tăng tự nhiên của dân số khu vực Đông Nam Á

giai đoạn 1980 - 2020

 

1980

1990

2000

2010

2020

Quy mô dân số (triệu người)

357,6

444,5

525,0

596,9

668,4

Tỉ lệ tăng tự nhiên của dân số (%)

2,28

1,97

1,47

1,24

1,0

(Nguồn: UN, 2022)

  1. Vẽ biểu đồ thể hiện quy mô và tỉ lệ tăng tự nhiên của dân số khu vực Đông Nam Á giai đoạn 1980 – 2020.
  2. Nhận xét và kết luận.

4. VẬN DỤNG CAO (2 câu)

Câu 1: Chứng minh rằng Đông Nam Á là nơi hội tụ của các tôn giáo lớn nhất trên thế giới.

Câu 2: Các quốc gia trong khu vực Đông Nam Á đều có nhưng nét tương đồng trong văn hóa, sản xuất và sinh hoạt nhưng vẫn có những nét riêng của mỗi quốc gia. Hãy nêu một số nét chung và nét riêng của các quốc gia Đông Nam Á mà em đã tìm hiểu.

 

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm: Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội khu vực Đông Nam Á, Bài tập tự luận Địa lí bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội khu vực Đông Nam Á, Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội khu vực Đông Nam Á, Tự luận Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội khu vực Đông Nam Á

Bình luận

Giải bài tập những môn khác