Giải bài Luyện từ và câu: Ôn tập về dấu câu ( dấu gạch ngang) trang 101 sbt Tiếng Việt 5 tập 2

Soạn bài tiếng Việt 5 tập 2, giải bài Luyện từ và câu: Ôn tập về dấu câu ( dấu gạch ngang) trang 101 sbt. Tất cả những câu hỏi, bài tập trong bài chính tả này đều được tech12h hướng dẫn giải chi tiết, dễ hiểu

Câu 1: Trang 101 sbt Tiếng Việt 5 tập 2

Đọc các ví dụ trong Tiếng Việt 5, tập hai, trang 159 - 160. Dựa vào kiến thức đã học ở lớp 4 và các ví dụ, em hãy lập bảng tổng kết về tác dụng của dấu gạch ngang.

BẢNG TỔNG KẾT

Tác dụng của dấu gạch ngang

Ví dụ

1) Đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong đối thoại.

………………

2) Đánh dấu phần chú thích.

………………….

3) Đánh dấu các ý trong một đoạn liệt kê.

…………………….

Trả lời:

Tác dụng của dấu gạch ngangVí dụ
1) Đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong đối thoại.

a)  - Tất nhiên rồi.

Mặt trăng cũng vậy, mọi thứ đều như vậy.

2) Đánh dấu phần chú thích.

a) Mặt trăng cũng vậy, mọi thứ đều như vậy.

- Giọng công chúa nhỏ dần, nhỏ dần.

b) Bên trái là đỉnh Ba Vì vời vợi, nơi Mị Nương - con gái vua Hùng Vương thứ 18 - theo Sơn Tinh về trấn giữ núi cao.

3)Đánh dấu các ý trong một đoạn liệt kê.

c) Thiếu nhi tham gia công tác xã hội:

- Tham gia tuyên truyền, cổ động cho các phong trào.

- Tham gia Tết trồng cây, làm vệ sinh trường lớp, xóm làng.

- Chăm sóc gia đình thương binh, liệt sĩ, giúp đỡ người già neo đơn, người có hoàn cảnh khó khăn.

Câu 2: Trang 102 sbt Tiếng Việt 5 tập 2

Đọc mẩu chuyện Cái bếp lò (Tiếng Việt 5, tập hai, trang 160), nêu tác dụng của dấu gạch ngang trong từng trường hợp dưới đây:

Dấu gạch ngang

Tác dụng

-Chào bác-Em bé nói với tôi

 

-Cháu đi đâu vậy-Tôi hỏi em

 

-Thưa bác cháu đi học

 

-Sáng nay rét lắm. Thế mà cháu vẫn đi à?

 

Thưa bác, vâng. Rét lắm, mà nhà cháu…

 

Nhà cháy không có than ủ ư?

 

-Thưa bác, than đắt lắm.

 

-Cháu thích đi học lắm phải không?

 

Đô mắt xanh đẹp đẽ của em bé long lanh khi em bé đáp lời tôi

-Thưa bác, vâng….

 

Trả lời:

Dấu gạch ngang

Tác dụng

- (1) Chào bác-(2) Em bé nói với tôi

(1) Đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong đối thoại

(2) Đánh dấu phần chú thích.

- (1)Cháu đi đâu vậy-(2) Tôi hỏi em

(1) Đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong đối thoại

(2) Đánh dấu phần chú thích.

- Thưa bác cháu đi học

Đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong đối thoại.

- Sáng nay rét lắm. Thế mà cháu vẫn đi à?

Thưa bác, vâng. Rét lắm, mà nhà cháu…

Nhà cháy không có than ủ ư?

- Thưa bác, than đắt lắm.

- Cháu thích đi học lắm phải không?

Đô mắt xanh đẹp đẽ của em bé long lanh khi em bé đáp lời tôi

- Thưa bác, vâng….

Bình luận