Đề thi toán học kì 2 lớp 4 số 5

Giải toán lớp 4 tập 2, Đề thi toán học kì 2 lớp 4 số 5, để học tốt toán 4 tập 2 . Bài viết này giúp các em nắm vững được lý thuyết cũng như cách giải các bài tập của bài Luyện tập. Lời giải được biên soạn đầy đủ, chi tiết và rõ ràng

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: ( 4 điểm)

Bài 1 (3đ) Khoanh tròn chữ đặt trước câu trả lời đúng:

a) Số thích hợp để viết vào chỗ chấm để $\frac{4}{7} = \frac{8}{...}$

A.  7               B.14                     C. 17

b) Số thích hợp để điền vào chỗ chấm để 3 thế kỉ = ….. năm:

A. 3                B .  30                  C. 300

c) Chọn số thích hợp điền vào chỗ chấm:  3m2 4dm2  =…..  dm2

A.  304           B.  340                 C.3.400

d) Số thích hợp để điền vào chỗ chấm để giờ  = …. phút

A.   15                          B . 20          C.25

e) Cho hình thoi có chiều dài hai đường chéo lần lượt là 15 cm và 2 dm thì diện tích của hình thoi đó là:

A.  200 cm2                     B.250 cm2              C.300 cm2

Bài 2   (1đ) Đúng ghi Đ, sai ghi S  vào ô trống :

a) $\frac{3}{4} \times \frac{3}{4} \times \frac{3}{4} \times \frac{3}{4} = \frac{3}{4} \times 8$

b) $\frac{5}{8} = \frac{5\times 7}{8\times 7} = \frac{35}{56}$

PHẦN TỰ LUẬN: ( 6 điểm ). 

Bài 1  (2 điểm) Tính đúng mỗi câu được 0,5 điểm.

a) $\frac{2}{7} + \frac{4}{3}$

b) $\frac{23}{15} - \frac{3}{5}$

c) $\frac{3}{5} \times  4$

d) $\frac{4}{9} \div  \frac{2}{5}$

Bài 2 Tính (1điểm)

$\frac{7}{6} + \frac{3}{2} + \frac{11}{6}$

Bài 3 (1đ)  Cho hình bình hành với độ dài cạnh đáy là 7cm và chiều cao 9cm. Tính diện tích hình bình đó.

Bài 4. (2đ) Một trường tiểu học có 567 học sinh, số học sinh nam bằng  2/5  số học sinh nữ. Hỏi trường đó có bao nhiêu học sinh nam, bao nhiêu học sinh nữ?

Hướng dẫn giải:

PHẦN I :TRẮC NGHIỆM (4 điểm)

Bài 1. (3 điểm)

Mỗi câu khoanh đúng đạt 0,5đ, riêng câu c đạt 1đ.

a.D (0,5đ);            b.C (0,5đ);           c.C  (1đ);           d.A (0,5đ);           e.D  (0,5đ);

Bài 2.( 1 điểm)

Ghi đúng mỗi câu được 0,5 điểm.

a. S; b. Đ

PHẦN II : Tự Luận

Bài 1  (2 điểm) Tính đúng mỗi câu được 0,5 điểm.

a) $\frac{2}{7} + \frac{4}{3} = \frac{6 + 28}{21} = \frac{34}{21}$

b) $\frac{23}{15} - \frac{3}{5} = \frac{23 - 9}{15} = \frac{14}{15}$

c) $\frac{3}{5} \times  4 = \frac{12}{5}$

d) $\frac{4}{9} \div  \frac{2}{5} = \frac{4}{9} \times \frac{5}{2} = \frac{20}{18} = \frac{10}{9}$

Bài 2 (1điểm)

$\frac{7}{6} + \frac{3}{2} + \frac{11}{6} = \frac{18}{6} + \frac{3}{2} = 3 +\frac{3}{2} = \frac{9}{2}$

Bài 3 ( 1 điểm)  Tính đúng và ghi được đáp số cho 1 điểm.

Diện tích hình bình hành là:             (0,25đ)

7 x  9 = 63 (cm2)                              (0,5đ)

Đáp số: 63 cm2                               (0.25đ)

Bài 4 ( 2 điểm)     

Tổng số phần bằng nhau là:

5 + 2 = 7 (phần)            (0,25đ)

Số học sinh nữ là:

567 : 7   2 = 162 ( học sinh)        (0,5 đ)

Số học sinh nam  là:

567 – 162 = 405 ( học sinh)           (0,5đ)

Đáp số: 

Nữ: 162 học sinh

Nam: 405 học sinh.             (0,25đ)

Bình luận

Giải bài tập những môn khác