Đề thi giữa kì 2 Địa lí 6 CD: Đề tham khảo số 3
Đề tham khảo số 3 cuối kì 1 Địa lí 6 Cánh diều gồm nhiều câu hỏi ôn tập hay, các dạng bài tập phong phú giúp các em củng cố ôn luyện lại kiến thức thật tốt chuẩn bị tốt cho kì thi sắp tới. Tài liệu có kèm theo đáp án và lời giải chi tiết. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em đạt điểm cao. Thầy cô và các em kéo xuống để tham khảo ôn luyện
PHÒNG GD & ĐT …….. Chữ kí GT1: ...........................
TRƯỜNG THCS…….. Chữ kí GT2: ...........................
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
NĂM HỌC 2021 - 2022
Môn: Địa lí 6
Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: ……………………………… Lớp: ……………….. Số báo danh: …………………………….Phòng KT:………….. | Mã phách |
"
Điểm bằng số
| Điểm bằng chữ | Chữ ký của GK1 | Chữ ký của GK2 | Mã phách |
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 điểm)
Câu 1. Trái đất gồm 3 lớp, từ ngoài vào trong bao gồm:
A. Lớp vỏ trái đất, lớp Manti trên, lớp nhân trong.
B. Lớp vỏ trái đất, lớp Manti, lớp nhân trong.
C. Lớp nhân trong . lớp Manti, lớp vỏ lục địa.
D. Lớp Manti, lớp vỏ lục địa, lớp nhân .
Câu 2. Ngoại lực và nội lực tạo ra các dạng địa hình trên bề mặt có đặc điểm nào sau đây?
A. Hai lực giống nhau và tác động đồng thời nhau.
B. Hai lực đối nghịch nhau, tác động đồng thời nhau.
C. Hai lực đối nghịch nhau, tác động luân phiên nhau.
D. Hai lực giống nhau, không tác động đồng thời nhau.
Câu 3. Điểm giống nhau giữa đồng bằng và cao nguyên là:
A. Bề mặt địa hình tương đối bằng phẳng hoặc gợn sóng.
B. Có hình thái đỉnh tròn, sườn thoải và thung lũng rộng.
C. Độ cao tuyệt đối khoảng 200m so với mực nước biển.
D. A và B đều đúng.
Câu 4. Nguyên nhân sinh ra gió là do:
A. Sự hoạt động của hoàn lưu khí quyển.
B. Sự phân bố xem kẽn của các đai áp.
C. Sự tác động của con người.
D. Sức hút của trọng lực Trái Đất.
Câu 5. Dựa vào bảng thống kê lượng mưa hàng tháng ở một trạm khí tượng, cho biết các tháng có mưa nhiều là những tháng nào?
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
Lượng mưa (mm) | 25,2 | 20,5 | 33,7 | 80,1 | 80,1 | 133,6 | 208,4 | 213,6 | 584,5 | 333,3 | 376,6 | 41,7 |
A. Tháng 9 đến tháng 12.
B. tháng 5 đến tháng 9.
C. Tháng 6 đến tháng 11.
D. ttháng 1 đến tháng 5.
Câu 6. Biến đổi khí hậu làm nước biển dâng ảnh hưởng lớn nhất đến vùng:
A. Cao nguyên.
B. Đồng bằng.
C. Đồi.
D. Núi.
Câu 7. “Khí hậu của một nơi là sự......... tình hình thời tiết ở nơi nào đó, trong một thời gian dài, từ năm nay này qua năm khác và đã trở thành quy luật”. Điền vào chỗ chấm?
A. Lặp đi lặp lại.
B. Thay đổi.
C. Biến chuyển.
D. Chuyển đổi.
Câu 8. Dựa vào các kiến thức đã biết, theo em, nhận định nào sau đây không đúng?
A. Núi lửa cao nhất trong đất liền nằm trên dãy Andes vùng Nam Mỹ, tuy nhiên, núi lửa lớn nhất lại nằm trong lòng Thái Bình Dương, tạo thành quần đảo Hawaii.
B. Khi tâm chấn của một trận động đất lớn nằm ngoài khơi, đáy biển có thể bị dịch chuyển đủ để gây ra sóng thần.
C. Động đất cũng có thể kích hoạt lở đất và hoạt động núi lửa.
D. Tại các khu vực có núi lửa hoạt động, sự sống không thể tồn tại.
B. PHẦN TỰ LUẬN (6 điểm)
Câu 1 (2.0 điểm). Động đất là gì? Nguyên nhân sinh ra động đất? Em hãy nêu hậu quả của các trận động đất?
Câu 2 (3.0 điểm).
a. Hãy trình bày sự hình thành các khối khí và nêu cách phân loại các khối khí trên bề mặt Trái Đất?
b. Vào mùa đông, nước ta chịu ảnh hưởng của khối khí nào? Em hãy phân tích sự ảnh hưởng đó?
Câu 3 (1.0 điểm).
a. Tại sao tăng điện tích cây xanh và rừng có thể giảm nhẹ biến đổi khí hậu?
b. Bằng những hiểu biết của mình, em hãy giải thích hiện tượng hiệu ứng nhà kính.
BÀI LÀM
..........................................................................................................................................
.......................................................................................................................................... ..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
|
%
BÀI LÀM:
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
TRƯỜNG THCS ........
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
NĂM HỌC 2021 – 2022
MÔN: ĐỊA LÍ 6
- PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 điểm)
Từ câu 1 - 8: Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
Đáp án | B | B | A | B | C | B | A | D |
B. PHẦN TỰ LUẬN (6 điểm)
Câu | Đáp án | Điểm |
Câu 1 | - Động đất là hiện tượng tự nhiên xảy ra đột ngột từ một điểm ở dưới sâu, trong lòng đất. - Có nhiều nguyên nhân sinh ra động đất, nhưng chủ yếu là do tác động của những lực bên trong Trái Đất. - Các trận động đất lớn ở vùng núi có thể gây ra hiện tượng đá lở, thậm chí tuyết lở, ở biển còn có thể gây ra sóng thần, tạo nên thảm hoạ kép động đất sóng thần tàn phá các địa phương ven biển. Ở những vùng đông dân cư, động đất gây thiệt hại lớn về người và tài sản. | 0.5 điểm
0.5 điểm
1.0 điểm
|
Câu 2 | a. Không khí ở tầng đối lưu chịu ảnh hưởng của bề mặt tiếp xúc (lục địa, hải dương, lạnh, nóng,…) nên hình thành các khối khí khác nhau về nhiệt độ, độ ẩm. Phân loại các khối khí: - Dựa vào vĩ độ trung bình: Khối khí Xích Đạo, khối khí Nhiệt đới, khối khí Ôn đới lạnh, khối khí Cực. - Dựa vào nhiệt độ: Khối khí lạnh và khối khí nóng - Dựa vào bề mặt tiếp xúc: khối khí đại dương (có tính chất ẩm), khối khí lục địa (có tính chất khô) b. - Vào mùa đông, miền Bắc nước ta chịu ảnh hưởng của khối khí cực. - Nửa đầu và giữa mùa đông, khối khí này di chuyển qua lục địa đến nước ta gây nên một mùa đông lạnh và khô cho miền Bắc. - Nửa sau mùa đông khối khí này di chuyển lệch hướng về phía đông, qua biển nên làm cho miền Bắc có thời tiết lạnh, khối khí ẩm. - Đến cuối mùa đông khối khí này có nhiệt độ tăng nên thời tiết đỡ lạnh nhưng độ ẩm cao, ở ven biển miền Bắc có mưa phùn. |
0.25 điểm
0.25 điểm 0.25 điểm 0.25 điểm
0.5 điểm
0.5 điểm
0.5 điểm |
Câu 3 | a. Trồng nhiều cây xanh và tăng diện tích rừng có thể giảm nhẹ biến đối khí hậu vì cây xanh hấp thụ khí cac-bo-nic, điều hoà không khí, điều tiết dòng chảy và hạn chế lũ quét, sạt lở đất. b. Hiện tượng Hiệu ứng nhà kính: - Hiệu ứng nhà kính (Greenhouse Effect) là hiệu ứng làm cho không khí của Trái đất nóng lên. - Nguyên nhân: do bức xạ sóng ngắn của Mặt trời có thể xuyên qua tầng khí quyển chiếu xuống mặt đất; sau đó mặt đất hấp thu nóng lên lại bức xạ sóng dài vào khí quyển để CO2 hấp thu làm cho không khí nóng lên. - Bản chất: Khí nhà kính là những khí có khả năng hấp thụ các bức xạ sóng dài (hồng ngoại) được phản xạ từ bề mặt Trái đất khi được chiếu sáng bằng ánh sáng mặt trời, sau đó phân tán nhiệt lại cho Trái đất. Nếu như lượng khí này tồn tại vừa phải thì sẽ giúp Trái Đất luôn ở trạng thái cân bằng nhưng hiện nay lượng khí này tăng quá nhiều trong bầu khí quyển gây ra hiệu ứng nhà kính và làm cho Trái Đất nóng lên.
|
0.25 điểm
0.25 điểm
0.25 điểm
0.25 điểm
|
TRƯỜNG THCS .........
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
MÔN: ĐỊA LÍ 6
NĂM HỌC: 2021-2022
CẤP ĐỘ
Tên chủ đề
| NHẬN BIẾT | THÔNG HIỂU |
VẬN DỤNG
|
VẬN DỤNG CAO | ||||
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL | |
Chủ đề 1: Cấu tạo của Trái Đất. Các mảng kiến tạo. Núi lửa và động đất
Số câu: 3 Số điểm: 3.0 Tỉ lệ: 30% | Cấu tạo Trái Đất | Hiện tượng động đất. Nguyên nhân, hậu quả của động đất. | Núi lửa và động đẩt | |||||
Số câu: 1 Số điểm: 0.5 Tỉ lệ: 5% | Số câu: 1 Số điểm: 2 Tỉ lệ: 20%
| Số câu: 1 Số điểm: 0.5 Tỉ lệ: 5%
| ||||||
Chủ đề 2: Quá trình nội sinh và ngoại sinh. Hiện tượng tạo núi
Số câu: 1 Số điểm: 0.5 Tỉ lệ: 5% | Tác động của nội lực và ngoại lực đối với bề mặt Trái Đất | |||||||
Số câu: 1 Số điểm: 0.5 Tỉ lệ: 5% | ||||||||
Chủ đề 3: Các dạng địa hình chính. Khoáng sản
Số câu: 1 Số điểm: 0.5 Tỉ lệ: 30% | Điểm giống nhau giữa đồng bằng và cao nguyên | |||||||
Số câu: 1 Số điểm: 0.5 Tỉ lệ: 5% | ||||||||
Chủ đề 4: Khí quyển của Trái Đất. Các khối khí. Khí áp và gió
Số câu: 2 Số điểm: 3.5 Tỉ lệ: 35% | Sự hình thành các khối khí và nêu cách phân loại | Nguyên nhân sinh ra gió | Khối khí ảnh hưởng đến khí hậu Việt Nam | |||||
Số câu: 0.5 Số điểm: 1.0 Tỉ lệ: 10% | Số câu: 1 Số điểm: 0.5 Tỉ lệ: 5% | Số câu: 0.5 Số điểm: 2 Tỉ lệ: 20% | ||||||
Chủ đề 5: Nhiệt độ và mưa. Thời tiết và khí hậu
Số câu: 2 Số điểm: 1.0 Tỉ lệ: 10% | Định nghĩa về khí hậu | Nhận xét lượng mưa các tháng | ||||||
Số câu: 1 Số điểm: 0.5 Tỉ lệ: 5% | Số câu: 1 Số điểm: 0.5 Tỉ lệ: 5% | |||||||
Chủ đề 6: Biến đổi khí hậu và ứng phó với biến đổi khí hậu
Số câu: 2 Số điểm: 1.5 Tỉ lệ: 15%
| Ảnh hưởng của biến đổi khí hậu | Biện pháp giảm nhẹ biến đổi khí hậu | Hiện tượng Hiệu ứng nhà kính | |||||
Số câu: 1 Số điểm: 0.5 Tỉ lệ: 5% | Số câu: 0.5 Số điểm: 0.25 Tỉ lệ: 2.5% | Số câu: 0.5 Số điểm: 0.75 Tỉ lệ: 7.5% | ||||||
Tổng số câu: 11 Tổng số điểm: 10 Tỉ lệ: 100%
|
4.5 4.5 45% |
3.5 1.75 17.5% |
1.5 2.5 25% |
1.5 1.25 12.5% |
Đề thi cuối kì 1 Địa lí 6 Cánh diều Đề tham khảo số 3, đề thi cuối kì 1 Địa lí 6 CD, đề thi Địa lí 6 cuối kì 1 Cánh diều Đề tham khảo số 3
Giải bài tập những môn khác
Giải sgk 6 KNTT
Giải SBT lớp 6 kết nối tri thức
Giải SBT ngữ văn 6 kết nối tri thức
Giải SBT Toán 6 kết nối tri thức
Giải SBT Khoa học tự nhiên 6 kết nối tri thức
Giải SBT Lịch sử và địa lí 6 kết nối tri thức
Giải SBT tin học 6 kết nối tri thức
Giải SBT công dân 6 kết nối tri thức
Giải SBT công nghệ 6 kết nối tri thức
Giải SBT tiếng Anh 6 kết nối tri thức
Giải SBT hoạt động trải nghiệm 6 kết nối tri thức
Giải SBT âm nhạc 6 kết nối tri thức
Giải SBT mĩ thuật 6 kết nối tri thức
Bình luận