Đề thi giữa kì 1 tiếng Việt 3 KNTT: Đề tham khảo số 3
Đề tham khảo số 3 giữa kì 1 tiếng Việt 3 Kết nối tri thức gồm nhiều câu hỏi ôn tập hay, các dạng bài tập phong phú giúp các em củng cố ôn luyện lại kiến thức thật tốt chuẩn bị tốt cho kì thi sắp tới. Tài liệu có kèm theo đáp án và lời giải chi tiết. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em đạt điểm cao. Thầy cô và các em kéo xuống để tham khảo ôn luyện
ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2023 - 2024
MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 3 KẾT NỐI TRI THỨC
Phần 1. Kiểm tra đọc hiểu
Em hãy đọc thầm đoạn thơ sau và trả lời các câu hỏi.
Lật từng trang sách mới
Chao ôi là thơm tho
Này đây là nương lúa
Dập dờn những cánh cò.
Bao nhiêu chuyện cổ tích
Cũng có trong sách hay
Cô dạy múa, dạy hát
Làm đồ chơi khéo tay.
(Trích Đi học vui sao – Phạm Anh Xuân)
1. Lật từng trang sách mới, bạn nhỏ ngửi thấy mùi hương như thế nào?
A. thơm lừng
B. thơm ngát
C. thơm tho
D. thơm nồng
2. Trên bức tranh nương lúa, bạn nhỏ nhìn thấy điều gì?
A. những cánh cò
B. những chú chim sẻ
C. những bác nông dân
D. những tia nắng
3. Bạn nhỏ đọc những câu chuyện cổ tích ở đâu?
A. tập truyện cô giáo phát
B. tập truyện ở thư viện
C. tập truyện mẹ mua cho
D. quyển sách hay
4. Dòng nào sau đây không nói về việc mà cô giáo làm được?
A. dạy bạn nhỏ múa
B. dạy bạn nhỏ làm thơ
C. dạy bạn nhỏ hát
D. làm đồ chơi
Câu 2. Em hãy viết 1 – 2 câu để nói về đặc điểm của cô giáo trong đoạn thơ trên.
M: Cô giáo em rất giỏi làm đồ chơi.
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Phần 2: Kiểm tra viết
1. Nghe - viết
Trên sân, các em nhỏ tung tăng nô đùa. Ai cũng vui vẻ, sung sướng. Trên cành cao, chú chim nhỏ cũng nhảy nhót, hót líu lo. Có lẽ vì hôm nay là ngày tựu trường, nên ai cũng vui tươi, háo hức.
2. Bài tập:
Câu 1: Chọn từ ngữ thích hợp trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống:
(mênh mông, san sát, thưa thớt, xanh mướt, trong lành)
Hai bên đường, những cánh đồng …………… những vườn cây …………… dưới những tán cây xanh. Nhà cửa …………… thở không khí những mái nhà ẩn hiện không …………… như ở thành phố. Tôi mở cửa kính xe để được hít thở không khí …………… của làng quê yên bình.
Câu 2. Luyện từ và câu
a. Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm:
Bạn Vi là lớp trưởng của lớp em.
.....................................................................................................................................
Mẹ đan cho em chiếc áo len thật đẹp.
.....................................................................................................................................
b. Em hãy đặt câu có chứa từ những từ sau:
Thông minh
.....................................................................................................................................
Viết bài
.....................................................................................................................................
c. Viết tên các sự vật được so sánh với nhau trong những câu sau:
Câu có hình ảnh so sánh | Sự vật 1 | Từ so sánh | Sự vật 2 |
a. Những trò chơi điện tử không hay bằng những bài học trên lớp. |
|
|
|
b. Về đêm, màn đêm tối đen như than. |
|
|
|
Câu 3. Tập làm văn
Viết một đoạn văn từ 5 đến 7 câu, kể lại một hoạt động đã làm cùng người thân của em.
Đáp án Đề thi giữa học kì Tiếng việt lớp 3 học kì 1 Kết nối tri thức
Phần I. Kiểm tra đọc hiểu (3 điểm)
Câu 1: (2 điểm, mỗi ý đúng 0,5 điểm)
1. C. thơm tho
2. A. những cánh cò
3. D. quyển sách hay
4. B. dạy bạn nhỏ làm thơ
Câu 2: (1 điểm)
HS trả lời theo suy nghĩ cá nhân. Ví dụ: Cô giáo của chúng em rất giỏi, cô dạy chúng em rất nhiều thứ. Cô dạy chúng em múa, hát, dạy chúng em làm đồ chơi khéo tay.
Phần II. Luyện tập (7 điểm)
1. Nghe viết (1,5 điểm)
Câu 1: Chính tả
- Yêu cầu:
+ Tốc độ viết ổn định, không quá chậm.
+ Viết đủ, đúng, chính xác nội dung được đọc.
+ Chữ viết đẹp, đều, đúng ô li, đủ nét.
+ Trình bày sạch sẽ, gọn gàng.
2. Bài tập (5,5 điểm)
Câu 1: (1 điểm, mỗi phần 0,2 điểm)
Hai bên đường, những cánh đồng mênh mông những vườn cây xanh mướt dưới những tán cây xanh. Nhà cửa thưa thớt thở không khí những mái nhà ẩn hiện không san sát như ở thành phố. Tôi mở cửa kính xe để được hít thở không khí trong lành của làng quê yên bình.
Câu 2: (1,5 điểm)
a. Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm: (0,5 điểm)
- Bạn Vi là ai?
- Mẹ đan cho em cái gì?
b. Đặt câu có chứa từ: (0,5 điểm)
- Thông minh: Cậu bé ở gần nhà em cực kì thông minh.
- Viết bài: Cô giáo bảo các bạn học sinh viết bài vào vở.
c. Viết tên các sự vật so sánh trong câu: (0,5 điểm)
Câu có hình ảnh so sánh | Sự vật 1 | Từ so sánh | Sự vật 2 |
a. Những trò chơi điện tử không hay bằng những bài học trên lớp. | trò chơi điện tử | không hay bằng | bài học trên lớp |
b. Về đêm, màn đêm tối đen như than. | màn đêm | như | than |
Câu 3: Tập làm văn (3 điểm)
- Trình bày dưới dạng một đoạn văn từ 5 – 7 câu, kể lại một hoạt động đã làm cùng người thân của em, câu văn viết đủ ý, trình bày bài sạch đẹp, rõ ràng.
- Tùy từng mức độ bài viết trừ dần điểm nếu bài viết không đủ ý, trình bài xấu, không đúng nội dung yêu cầu.
Thêm kiến thức môn học
Đề thi giữa kì 1 tiếng Việt 3 Kết nối tri thức Đề tham khảo số 3, đề thi giữa kì 1 tiếng Việt 3 KNTT, đề thi tiếng Việt 3 giữa kì 1 Kết nối tri thức Đề tham khảo số 3
Bình luận