Đề thi cuối kì 2 tiếng Việt 3 KNTT: Đề tham khảo số 1
Đề tham khảo số 1 cuối kì 2 tiếng Việt 3 Kết nối tri thức gồm nhiều câu hỏi ôn tập hay, các dạng bài tập phong phú giúp các em củng cố ôn luyện lại kiến thức thật tốt chuẩn bị tốt cho kì thi sắp tới. Tài liệu có kèm theo đáp án và lời giải chi tiết. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em đạt điểm cao. Thầy cô và các em kéo xuống để tham khảo ôn luyện
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
TIẾNG VIỆT LỚP 3 – KẾT NỐI TRI THỨC – ĐỀ 1
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC
Nội dung | Số câu, số điểm | Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 | Mức 4 | Tổng | ||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | |||
Đọc hiểu | Số câu | 2 |
| 1 |
|
| 1 |
| 1 | 5 |
Câu số | 1,2 |
| 3 |
|
| 4 |
| 5 |
| |
Số điểm | 1 |
| 0,5 |
|
| 0,5 |
| 1 | 3 | |
Kiến thức tiếng việt | Số câu |
| 1 |
| 2 |
| 1 |
|
| 4 |
Câu số |
| 6 |
| 7, 8 |
| 9 |
|
|
| |
Số điểm |
| 1 |
| 2 |
| 1 |
|
| 4 | |
Tổng | Số câu | 2 | 1 | 1 | 2 |
| 2 |
| 1 | 9 |
Số điểm | 1 | 1 | 0,5 | 2 |
| 1,5 |
| 1 | 7 |
B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT
TT | Chủ đề | Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 | Mức 4 | Tổng | |||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||||
1 | Bài viết 1 | Số câu |
|
|
| 1 |
|
|
|
| 1 |
Câu số |
|
|
| 1 |
|
|
|
|
| ||
Số điểm |
|
|
| 4 |
|
|
|
| 4 | ||
2 | Bài viết 2 | Số câu |
|
|
|
|
|
|
| 1 | 1 |
Câu số |
|
|
|
|
|
|
| 1 |
| ||
Số điểm |
|
|
|
|
|
|
| 6 | 6 | ||
Tổng số câu |
|
|
| 1 |
|
|
| 1 | 2 | ||
Tổng số điểm |
|
|
| 4 |
|
|
| 6 | 10 |
Phòng Giáo dục và Đào tạo ...
Đề thi Học kì 2 – Kết nối tri thức
Năm học 2022 - 2023
Môn: Tiếng Việt lớp 3
Thời gian làm bài: 60 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 1)
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng: (3 điểm)
- GV cho học sinh bắt thăm đọc một đoạn văn bản trong các phiếu đọc. Đảm bảo đọc đúng tốc độ, thời gian 3 – 5 phút/ HS.
- Dựa vào nội dung bài đọc, GV đặt câu hỏi để học sinh trả lời.
II. Đọc thầm và làm bài tập: (7 điểm)
Đọc đoạn văn sau:
SÔ-PANH VÀ BÁC THỢ GIÀ
Ở ngoại ô Vác-sa-va (Ba Lan) có một bác thợ già rất mê âm nhạc. Bác sống với người con gái độc nhất. Tuy nghèo, bác cũng cố sắm cho con gái một chiếc dương cầm cũ để luyện tập.
Năm ấy, bác bị ốm nặng. Bác gọi con gái đến và bảo:
- Con hãy cố đi tìm nhạc sĩ Sô-panh đến đây! Bố rất muốn được nghe vài bản Xô-nát của nhạc sĩ.
Cô gái vâng lời cha. Trên đường đi, cô gặp một thanh niên ăn mặc xoàng xĩnh vừa đi vừa hái những bông hoa dại ven đường. Cô dừng lại hỏi thăm:
- Thưa ông, ông có biết nhạc sĩ Sô-panh ở đâu không ạ?
- Cô cần ông ta có việc gì?
Cô gái kể lại đầu đuôi câu chuyện. Chàng thanh niên liền nắm lấy tay cô và bảo:
- Thế thì ta về nhà nhanh đi!
Khi Sô-panh vào nhà thì bác thợ đang mê man. Nhạc sĩ ngồi ngay vào đàn dương cầm và lần lượt đánh bản “Xô-nát số 1”, “Xô-nát số 2”.
Bỗng bác thợ già bừng tỉnh, kêu lên:
- Trời ơi, Sô-panh! Đúng là Sô-panh!
Nhạc sĩ chơi tiếp hai lần bản “Xô-nát số 3” và “Xô-nát số 4”. Bác thợ già cảm thấy khoan khoái, nụ cười nở trên môi. Sau buổi đó, bác khoẻ dần và sống thêm được một thời gian nữa.
(Theo Vũ Văn Tôn)
Sô-panh: nhạc sĩ thiên tài người Ba Lan.
Trả lời câu hỏi và thực hiện yêu cầu.
Câu 1: Vì sao bác thợ già muốn gặp nhạc sĩ Sô-panh?
a. Vì bác muốn nhạc sĩ dạy đàn cho con gái bác.
b. Vì khi ốm nặng, bác muốn được đón tiếp nhạc sĩ tại ngôi nhà của bác.
c. Vì khi ốm nặng, bác muốn được nghe vài bản Xô-nát của nhạc sĩ.
Câu 2: Điều gì đến với bác thợ sau khi được nghe nhạc sĩ Sô-panh đàn?
a. Rất hài lòng khi được thưởng thức tất cả các bản nhạc nổi tiếng.
b. Khoẻ dần và sống thêm được một thời gian.
c. Vẫn mong muốn được gặp nhạc sĩ Sô-panh.
Câu 3: Câu chuyện Sô-panh và bác thợ già ca ngợi ai?
a. Bác thợ già.
b. Con gái bác thợ già.
c. Nhạc sĩ Sô-panh.
Câu 4: Theo em, từ ngữ nào nói đúng về con người của nhạc sĩ Sô-panh?
a. Luôn giúp đỡ người khác.
b. Ăn mặc cầu kì.
c. Tài giỏi nhưng khó tính.
Câu 5: Qua câu chuyện trên, em hiểu điều gì đem lại sự sống cho con người?
.............................................................................................................................
Câu 6: Nối câu ở cột A với kiểu câu phù hợp ở câu B.:
A |
| B |
1. Ông có biết nhạc sĩ Sô-panh ở đâu không? | a. câu kể. | |
2. Con hãy cố tìm nhạc sĩ Sô-panh đến đây! | b. Câu hỏi. | |
3. Trời ơi, Sô-panh! | c. Câu khiến. | |
4. Bố muốn nghe vài bản Xô-nát của nhạc sĩ. | d. Câu cảm. |
Câu 7: Các dấu ngoặc kép trong các câu sau dùng để làm gì?
Thứ bảy tuần vừa rồi, lớp tôi đi thăm khu du lịch Rừng Sác. Trước khi xuống xe, cô giáo nhắc: “Các em nhớ thực hiện đúng nội quy của khu du lịch nhé!”
Chúng tôi đồng thanh đáp: “Dạ, vâng ạ!”
Câu 8: Tìm từ có nghĩa giống với: quê quán, lối về, đó, bạn trẻ, kể chuyện, khác thường điền vào chỗ chấm trong đoạn văn sau cho phù hợp.
Thuyên và Đồng rời.....................đã mấy năm. Một hôm hai anh rủ nhau đi chơi thật xa, nhưng đến giữa trưa thì lạc mất....................... Hai người phải ghé vào quán gần.......................để hỏi đường, luôn tiện để ăn cho đỡ đói. Cùng ăn trong quán ấy có ba....................... Họ.......................luôn miệng. Bầu không khí trong quán vui vẻ.......................
Câu 9: Đặt câu khiến phù hợp với các tình huống sau:
a) Em muốn xin tiền bố mẹ để mua một quyển sổ ghi chép.
.............................................................................................................................
b) Em đi học về nhà, nhưng nhà em chưa có ai về, em muốn ngồi nhờ bên nhà hàng xóm để chờ bố mẹ về.
..........................................................................................................................…
B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)
1. Nghe – viết (4 điểm)
Tiếng đàn
Tiếng đàn bay ra vườn. Vài cánh ngọc lan êm ái rụng xuống nền đất mát rượi. Dưới đường, lũ trẻ rủ nhau thả những chiếc thuyền gấp bằng giấy trên những vũng nước mưa. Ngoài Hồ Tây, dân chài đang tung lưới bắt cá. Hoa mười giờ nở đỏ quanh các lối đi ven hồ. Bóng mấy con chim bồ câu lướt nhanh trên những mái nhà cao thấp.
(Theo LƯU QUANG VŨ).
2. Luyện tập: Viết đoạn văn (6 điểm)
Đề bài: Em hãy viết một đoạn văn kể về nhân vật yêu thích trong truyện cổ tích và nêu cảm nghĩ của em về nhân vật đó.
Gợi ý:
+ Nhân vật mà em yêu thích là nhân vật nào (trong truyện, phim...)?
+ Nhân vật đó có đặc điểm gì (hình dáng, tính nết, sở thích...)?
+ Vì sao em thích nhân vật đó?
HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ THI HỌC KÌ 2
TIẾNG VIỆT 3 – KẾT NỐI TRI THỨC
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
Câu 1: (0,5 điểm)
c. Vì khi ốm nặng, bác muốn được nghe vài bản Xô-nát của nhạc sĩ.
Câu 2: (0,5 điểm)
b. Khoẻ dần và sống thêm được một thời gian.
Câu 3: (0,5 điểm)
c. Nhạc sĩ Sô-panh.
Câu 4: (0,5 điểm)
a. Luôn giúp đỡ người khác.
Câu 5: (1 điểm)
Âm nhạc và tình yêu là liều thuốc tinh thần quý giá của con người.
Câu 6: (1 điểm) (mỗi ý đúng 0,25 điểm)
1 – b.
2 – c.
3 – d.
4 – a.
Câu 7: (0,5 điểm) (mỗi ý đúng 0,25 điểm)
- Câu: “Các em nhớ thực hiện đúng nội quy của khu du lịch nhé!” ® Trích dẫn lời nói trực tiếp của cô giáo.
- Câu: “Dạ, vâng ạ!” ® Trích dẫn lời nói trực tiếp của học sinh.
Câu 8: (1,5 điểm) (mỗi ý đúng 0,25 điểm)
Thuyên và Đồng rời quê hương đã mấy năm. Một hôm hai anh rủ nhau đi chơi thật xa, nhưng đến giữa trưa thì lạc mất đường về. Hai người phải ghé vào quán gần đấy để hỏi đường, luôn tiện để ăn cho đỡ đói. Cùng ăn trong quán ấy có ba thanh niên. Họ chuyện trò luôn miệng. Bầu không khí trong quán vui vẻ lạ thường.
Câu 9: (1 điểm) (mỗi câu đúng 0,5 điểm) HS tập đặt câu sáng tạo, phù hợp với yêu cầu đề bài.
Câu tham khảo:
a. Mẹ ơi, mẹ cho con xin tiền để mua một quyển sổ ghi chép nhé!
b. Bác cho cháu ngồi nhờ bên nhà mình một lát để đợi bố mẹ cháu về được không ạ?
B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)
1. Chính tả (4 điểm)
- Viết đúng kiểu chữ thường, cỡ nhỏ (0,5 điểm):
+ 0,5 điểm: viết đúng kiểu chữ thường và cỡ nhỏ.
+ 0,25 điểm: viết chưa đúng kiểu chữ hoặc không đúng cỡ chữ nhỏ.
- Viết đúng chính tả các từ ngữ, dấu câu (3 điểm):
+ Viết đúng chính tả, đủ, đúng dấu: 3 điểm
+ 2 điểm: nếu có 0 - 4 lỗi;
+ Tùy từng mức độ sai để trừ dần điểm.
- Trình bày (0,5 điểm):
+ 0,5 điểm: nếu trình bày đúng theo mẫu, chữ viết sạch và rõ ràng.
+ 0,25 điểm: nếu trình bày không theo mẫu hoặc chữ viết không rõ nét, bài tẩy xóa vài chỗ.
2. Luyện tập (6 điểm)
- Viết được một đoạn văn từ 5 câu trở lên, kể về một đồ dùng học tập của em, câu văn viết đủ ý, trình bày bài sạch đẹp, rõ ràng: 6 điểm.
- Tùy từng mức độ bài viết trừ dần điểm nếu bài viết không đủ ý, trình bài xấu, không đúng nội dung yêu cầu.
Thêm kiến thức môn học
Đề thi cuối kì 2 tiếng Việt 3 Kết nối tri thức Đề tham khảo số 1, đề thi cuối kì 2 tiếng Việt 3 KNTT, đề thi tiếng Việt 3 cuối kì 2 Kết nối tri thức Đề tham khảo số 1
Bình luận