Đề thi cuối kì 2 tiếng Việt 3 KNTT: Đề tham khảo số 3

Đề tham khảo số 3 cuối kì 2 tiếng Việt 3 Kết nối tri thức gồm nhiều câu hỏi ôn tập hay, các dạng bài tập phong phú giúp các em củng cố ôn luyện lại kiến thức thật tốt chuẩn bị tốt cho kì thi sắp tới. Tài liệu có kèm theo đáp án và lời giải chi tiết. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em đạt điểm cao. Thầy cô và các em kéo xuống để tham khảo ôn luyện

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II 

TIẾNG VIỆT LỚP 3 – KẾT NỐI TRI THỨC – ĐỀ 2

A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC

Nội dung

Số câu, số điểm

Mức 1

Mức 2

Mức 3

Mức 4

Tổng

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

Đọc hiểu

Số câu

2

 

1

 

1

 

 

1

5

Câu số

1,2

 

3

 

4

 

 

5

 

Số điểm

1

 

0,5

 

0,5

 

 

1

3

Kiến thức tiếng việt

Số câu

 

1

 

1

 

2

 

 

4

Câu số

 

6

 

7

 

8, 9

 

 

 

Số điểm

 

1

 

1

 

2

 

 

4

Tổng

Số câu

2

1

1

1

1

2

 

1

9

Số điểm

1

1

0,5

1

0,5

2

 

1

7

B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT

TT

Chủ đề

Mức 1

Mức 2

Mức 3

Mức 4

Tổng

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

1

Bài viết 1

Số câu

 

 

 

1

 

 

 

 

1

Câu số

 

 

 

1

 

 

 

 

 

Số điểm

 

 

 

4

 

 

 

 

4

2

Bài viết 2

Số câu

 

 

 

 

 

 

 

1

1

Câu số

 

 

 

 

 

 

 

1

 

Số điểm

 

 

 

 

 

 

 

6

6

Tổng số câu

 

 

 

1

 

 

 

1

2

Tổng số điểm

 

 

 

4

 

 

 

6

10

Phòng Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Học kì 2 – Kết nối tri thức

Năm học 2022 - 2023

Môn: Tiếng Việt lớp 3

Thời gian làm bài: 60 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 2)

A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)

I. Đọc thành tiếng: (3 điểm)

- GV cho học sinh bắt thăm đọc một đoạn văn bản trong các phiếu đọc. Đảm bảo đọc đúng tốc độ, thời gian 3 – 5 phút/ HS.

- Dựa vào nội dung bài đọc, GV đặt câu hỏi để học sinh trả lời.

II. Đọc thầm và làm bài tập: (7 điểm)

Đọc đoạn văn sau:

Con cá thông minh

Cá Quả mẹ và đàn con rất đông sống trong một cái hồ lớn. Hàng ngày Cá mẹ dẫn đàn con đi quanh hồ kiếm ăn.

Một ngày kia, thức ăn trong hồ tự nhiên khan hiếm. Cá mẹ dẫn đàn con sục tìm mọi ngóc ngách trong hồ mà vẫn không kiếm đủ thức ăn. Ðàn cá con bị đói gầy rộc đi và kêu khóc ầm ĩ. Cá Quả mẹ cũng phải nhịn ăn mấy ngày, nó nhìn đàn con đói mà đau đớn vì bất lực.

Một hôm, Cá Quả mẹ nhìn lên mặt nước và nảy ra một ý nghĩ liều lĩnh. Nó nhảy phóc lên bờ, nằm thẳng cẳng giả vờ chết. Một đàn Kiến từ đâu bò tới tưởng con cá chết tranh nhau leo lên mình nó thi nhau cắn. Cá Quả mẹ đau quá, nó nhắm chặt mắt định nhảy xuống nước, song nghĩ đến đàn con đói, nó lại ráng chịu đựng. Lát sau, hàng trăm con Kiến đã leo hết lên mình Cá mẹ. Cá Quả mẹ liền cong mình nhẩy tùm xuống hồ, chỗ đàn con đang đợi. Ðàn Kiến nổi lềnh bềnh, những chú Cá con thi nhau ăn một cách ngon lành. Cá Quả mẹ mình mẩy bị Kiến cắn đau nhừ nhưng nó vô cùng sung sướng nhìn đàn con được một bữa no nê.

Trả lời câu hỏi và thực hiện yêu cầu.

Câu 1: Cá Quả mẹ và đàn con sống ở đâu?

a. Trong ao.

b. Cái hồ lớn.

c. Ngoài biển.

Câu 2: Cá Quả mẹ nhìn đàn con đói mà đau đớn vì…

a. Bất lực.

b. Quá đông.

c. Đi quanh hồ.

Câu 3: Cá Quả mẹ mình mẩy bị Kiến cắn đau nhừ nhưng nó vô cùng sung sướng vì…

a. Diệt được đàn kiến.

b. Được ăn no.

c. Đàn con được ăn no.

Câu 4: Qua câu chuyện “Con cá thông minh” em thấy Cá Quả mẹ có đức tính gì?

a. Dũng cảm.

b. Hi sinh.

c. Siêng năng.

Câu 5: Em có suy nghĩ gì về hành động tìm mồi của Cá Quả mẹ?

.............................................................................................................................

.............................................................................................................................

Câu 6: Tìm từ có nghĩa giống với: xanh, nhỏ, bé, êm ả điền vào chỗ trống:

Quê hương là con diều ............

Tuổi ............ con thả trên đồng.

Quê hương là con đò ............

............ khua nước ven sông.

Câu 7: Các câu khiến sau dùng để làm gì?

a. Lan ơi, cả lớp luôn tin tưởng ở bạn!

.............................................................................................................................

b. Lan ơi, hãy bình tĩnh, tự tin và chiến thắng!

.............................................................................................................................

c. Lan hãy cố gắng tập trung để chiến thắng nhé!

.............................................................................................................................

d. Cả lớp hãy cổ vũ cho Lan nào?

.............................................................................................................................

Câu 8: Viết các câu văn có hình ảnh so sánh theo yêu cầu sau:

a. Tả âm thanh của tiếng suối chảy.

.............................................................................................................................

b. Tả độ trong của nước suối.

.............................................................................................................................

Câu 9: Chuyển câu kể sau thành câu cảm, câu khiến:

Linh không vứt rác ra đường.

a. Câu cảm:

.............................................................................................................................

b. Câu khiến:

.............................................................................................................................

 

B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)

1. Nghe – viết (4 điểm)

Gió heo may

Bao giờ có làn gió heo may về mới thật là có mùa thu. Cái nắng gay gắt những ngày hè đã thành thóc vàng vào bồ, vào cót, vào kho và đã ẩn vào quả na, quả mít, quả hồng, quả bưởi… Những ngày có gió heo may dù nắng giữa trưa cũng chỉ dìu dịu, đủ cho ta mặc một chiếc áo mỏng vẫn thấy dễ chịu

2. Luyện tập: Viết đoạn văn (6 điểm) 

Đề bài: Em hãy viết một đoạn văn kể lại một việc em đã làm để bảo vệ môi trường. 

Gợi ý:

+ Em đã làm việc gì để bảo vệ môi trường?

+ Em đã làm việc đó khi nào? Ở đâu? Ai tham gia cùng với em?

+ Việc làm của em có kết quả thế nào?


HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ THI HỌC KÌ 2 

TIẾNG VIỆT 3 – KẾT NỐI TRI THỨC

A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)

Câu 1: (0,5 điểm)

b. Cái hồ lớn.

Câu 2: (0,5 điểm)

a. Bất lực.

Câu 3: (0,5 điểm)

c. Đàn con được ăn no.

Câu 4: (0,5 điểm)

b. Hi sinh.

Câu 5: (1 điểm) HS trả lời theo quan điểm cá nhân.

Câu 6: (1 điểm) (mỗi ý đúng 0,25 điểm) 

Quê hương là con diều biếc

Tuổi thơ con thả trên đồng.

Quê hương là con đò nhỏ

Êm đềm khua nước ven sông.

Câu 7: (1 điểm) (mỗi ý đúng 0,25 điểm) 

a. Khích lệ.

b. Mong muốn.

c. Đề nghị.

d. Ra lệnh.

Câu 8: (1 điểm) (mỗi câu đúng 0,5 điểm) HS tập đặt câu sáng tạo, phù hợp với yêu cầu đề bài.

Câu tham khảo:

a. Tiếng suối chảy như tiếng đồng hồ réo rắt..

b. Tiếng suối trong như tiếng mưa.

Câu 9: (1 điểm) (mỗi câu đúng 0,5 điểm) HS tập đặt câu sáng tạo, phù hợp với yêu cầu đề bài.

Câu tham khảo:

a. Câu cảm: Linh không vứt rác ra đường, thật đáng khen!

b. Câu khiến: Linh không vứt rác ra đường nhé cậu!

B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)

1. Chính tả (4 điểm)

- Viết đúng kiểu chữ thường, cỡ nhỏ (0,5 điểm):

+ 0,5 điểm: viết đúng kiểu chữ thường và cỡ nhỏ.

+ 0,25 điểm: viết chưa đúng kiểu chữ hoặc không đúng cỡ chữ nhỏ.

- Viết đúng chính tả các từ ngữ, dấu câu (3 điểm):

+ Viết đúng chính tả, đủ, đúng dấu: 3 điểm

+ 2 điểm: nếu có 0 - 4 lỗi;

+ Tùy từng mức độ sai để trừ dần điểm.

- Trình bày (0,5 điểm):

+ 0,5 điểm: nếu trình bày đúng theo mẫu, chữ viết sạch và rõ ràng.

+ 0,25 điểm: nếu trình bày không theo mẫu hoặc chữ viết không rõ nét, bài tẩy xóa vài chỗ.

2. Luyện tập (6 điểm)

- Viết được một đoạn văn từ 5 câu trở lên, kể về một đồ dùng học tập của em, câu văn viết đủ ý, trình bày bài sạch đẹp, rõ ràng: 6 điểm.

- Tùy từng mức độ bài viết trừ dần điểm nếu bài viết không đủ ý, trình bài xấu, không đúng nội dung yêu cầu.

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

Đề thi cuối kì 2 tiếng Việt 3 Kết nối tri thức Đề tham khảo số 3, đề thi cuối kì 2 tiếng Việt 3 KNTT, đề thi tiếng Việt 3 cuối kì 2 Kết nối tri thức Đề tham khảo số 3

Bình luận

Giải bài tập những môn khác