Đề thi giữa kì 1 tiếng Việt 3 KNTT: Đề tham khảo số 1

Đề tham khảo số 1 giữa kì 1 tiếng Việt 3 Kết nối tri thức gồm nhiều câu hỏi ôn tập hay, các dạng bài tập phong phú giúp các em củng cố ôn luyện lại kiến thức thật tốt chuẩn bị tốt cho kì thi sắp tới. Tài liệu có kèm theo đáp án và lời giải chi tiết. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em đạt điểm cao. Thầy cô và các em kéo xuống để tham khảo ôn luyện

PHÒNG GD & ĐT ……………….

Chữ kí GT1: ...........................

    TRƯỜNG TIỂU HỌC…………...

Chữ kí GT2: ...........................

         ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1

TIẾNG VIỆT 3  KẾT NỐI TRI THỨC 

NĂM HỌC: 

Thời gian làm bài:    phút (Không kể thời gian phát đề)

Họ và tên: ……………………………………   Lớp:  ………………..

Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:…………..

Mã phách

 

 

 

 

Điểm bằng số

 

 

 

 

Điểm bằng chữ

Chữ ký của GK1

Chữ ký của GK2

Mã phách

ĐỀ BÀI

  1. KIỂM TRA ĐỌC (6 ĐIỂM)

1. Đọc thành tiếng: 

         2. Đọc thầm và làm bài tập:                 

                                                         

NGƯỜI MẸ HIỀN

Giờ ra chơi, Minh thì thầm với Nam: "Ngoài phố có gánh xiếc, bọn mình ra xem đi!". Nghe vậy, Nam không nén nổi tò mò. Nhưng cổng trường khóa, trốn ra sao được. Minh bảo:

- Tớ biết có một chỗ tường thủng.

Hết giờ ra chơi, hai em đã ở bên bức tường. Minh chui đầu ra. Nam đẩy Minh lọt ra ngoài. Đang đến lượt Nam cố lách ra thì bác bảo vệ vừa tới, nắm chặt hai chân em: "Cậu nào đây? Trốn học hả?" Nam vùng vẫy, Bác càng nắm chặt cổ chân Nam. Sợ quá, Nam khóc toáng lên.

Bỗng có tiếng cô giáo:

- Bác nhẹ tay kẻo cháu đau. Cháu này là học sinh lớp tôi.

Cô nhẹ nhàng kéo Nam lùi lại và đỡ em ngồi dậy. Cô phủi đất cát lầm lem trên người Nam và đưa em về lớp.

Vừa đau, vừa xấu hổ, Nam bật khóc. Cô xoa đầu Nam và gọi Minh đang thập thò ở cửa lớp vào, nghiêm giọng hỏi:

- Từ nay các em có trốn học đi chơi nữa không?

Hai em cùng đáp:

- Thưa cô, không ạ. Chúng em xin lỗi cô.

Cô hài lòng, bảo hai em về chỗ rồi tiếp tục giảng bài.

                                                                               (Theo Nguyễn Văn Thịnh)

Dựa vào nội dung bài đọc “Ngày khai trường” em hãy khoanh tròn trước  ý  trả lời đúng trong các câu sau và hoàn thành tiếp các bài tập:

Câu 1 (0,5 điểm). Vào giờ ra chơi, Minh đã rủ Nam đi đâu?

A. Minh rủ Nam chui qua chỗ tường thủng.

B. Minh rủ Nam ra xem gánh xiếc biểu diễn ngoài phố.

C. Minh rủ Nam trốn ra ngoài cổng trường để đi chơi.

Câu 2 (0,5 điểm). Các bạn ấy định ra phố bằng cách nào?

A. Leo qua tường rào. 

B. Đi cổng sau của trường. 

C. Chui qua chỗ tường thủng. 

Câu 3 (0,5 điểm). Chuyện gì đã xảy ra với hai bạn khi cố gắng chui qua chỗ tường thủng?

A. Minh chui ra được nhưng Nam bị bác bảo vệ phát hiện và nắm chặt lấy hai chân.

B. Minh và Nam bị bác bảo vệ phát hiện và đưa về gặp cô giáo.                       

C. Cô giáo và bác bảo vệ đã phát hiện khi Nam đang cố gắng chui qua lỗ thủng.

Câu 4 (0,5 điểm). “Người mẹ hiền” trong bài là ai?

A. là mẹ của bạn Minh               B. là mẹ của bạn Nam                C. là cô giáo

Câu 5 (0,5 điểm). Cô giáo đã làm gì khi thấy bác bảo vệ nắm chặt cổ chân Nam?

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

Câu 6 (0,5 điểm). Nội dung của bài nói về điều gì?

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

Câu 7 (0,5 điểm). Từ nào dưới đây chỉ sự vật:

  1. quả cam                      B. màu cam                       C. vắt nước cam               

Câu 8 (0,5 điểm). Gạch dưới từ ngữ chỉ đặc điểm trong câu văn dưới đây:

Cánh rừng mùa đông trơ trụi. Những thân cây khẳng khiu vươn nhánh cành khô xơ xác trên nền trời xám xịt. 

Câu 9 (1 điểm). Viết tiếp để có câu giới thiệu, câu nêu hoạt động và câu nêu đặc điểm:

a) Nam là ………………………………………………………………………………………

b) Giờ ra chơi, các bạn ………………………………………………………………………………………

c) Mái tóc của bạn Mai ………………………………………………………………………………………

Câu 10 (1 điểm). Viết 2-3 câu  kể về  cái cặp sách của em trong đó có sử dụng câu cảm.

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

B. KIỂM TRA VIẾT (4 ĐIỂM):

  1. Nghe- viết: Hoa tặng mẹ

Người đàn ông chọn mua một bông hồng cho cô bé và đặt một bó hồng gửi tặng mẹ qua dịch vụ. Xong, anh hỏi cô bé có cần đi nhờ xe về nhà không. Cô bé cảm ơn, rồi chỉ đường cho anh lái xe đến một nghĩa trang, nơi có một ngôi mộ mới đắp. Cô bé chỉ ngôi mộ và nói:

- Đây là nhà của mẹ cháu. 

2.Tập làm văn:

Đề bài: Viết một đoạn văn nêu tình cảm, cảm xúc với một người mà em yêu quý. 

                                   

BÀI LÀM

........................................................................................................................... 

........................................................................................................................... 

........................................................................................................................... 

........................................................................................................................... 

........................................................................................................................... 

........................................................................................................................... 

........................................................................................................................... 

........................................................................................................................... 

........................................................................................................................... 

........................................................................................................................... 

........................................................................................................................... 

........................................................................................................................... 

........................................................................................................................... 

........................................................................................................................... 

........................................................................................................................... 

........................................................................................................................... 

........................................................................................................................... 

........................................................................................................................... 

........................................................................................................................... 

........................................................................................................................... 

........................................................................................................................... 

........................................................................................................................... 

 

TIẾNG VIỆT 3 – KẾT NỐI TRI THỨC NĂM HỌC: Thời gian làm bài:    phút (Không kể thời gian phát đề)Họ và tên: ……………………………………   Lớp:  ………………..Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:…………..Mã phách    Điểm bằng số    Điểm bằng chữChữ ký của GK1Chữ ký của GK2Mã pháchĐỀ BÀIKIỂM TRA ĐỌC (6 ĐIỂM)1. Đọc thành tiếng:          2. Đọc thầm và làm bài tập:                                                                          NGƯỜI MẸ HIỀNGiờ ra chơi, Minh thì thầm với Nam:  Ngoài phố có gánh xiếc, bọn mình ra xem đi!

TRƯỜNG TIỂU HỌC ......................................

HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 

MÔN: TIẾNG VIỆT 3 – KẾT NỐI TRI THỨC

  1. KIỂM TRA ĐỌC (6 ĐIỂM)

1. Đọc hiểu văn bản:

 

Câu

Mức độ

Nội dung, đáp án

Biểu điểm

1

1

B. Minh rủ Nam ra xem gánh xiếc biểu diễn ngoài phố.

0. 5đ

2

1

C. Chui qua chỗ tường thủng.

0.5đ

3

2

A. Minh chui ra được nhưng Nam bị bác bảo vệ phát hiện và nắm chặt lấy hai chân.

0.5đ

4

2

 C. là cô giáo

0.5đ

5

3

     Cô nói bác bảo vệ nhẹ tay rồi cô nhẹ nhàng kéo Nam lùi lại và đỡ em ngồi dậy. Cô phủi đất cát lầm lem trên người Nam và đưa em về lớp.

0.5đ

6

3

    Cô giáo rất yêu thương học sinh nhưng cũng nghiêm khắc dạy bảo các em nên người. Cô như người mẹ hiền của các em. 

0. 5đ

7

1

A. quả cam                       

0.5đ

8

1

trơ trụi, khẳng khiu, xơ xác, xám xịt

0. 5đ

9

2

a) Nam là học sinh lớp 3A.

b) Giờ ra chơi, các bạn chơi nhảy dây.

c) Mái tóc của bạn Mai mượt mà.

10

3

Đầu năm học mới mẹ mua cho em một chiếc cặp sách. Ôi! Chiếc cặp sách đẹp quá ! Em xem chiếc cặp như người bạn thân thiết của em.

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

Đề thi giữa kì 1 tiếng Việt 3 Kết nối tri thức Đề tham khảo số 1, đề thi giữa kì 1 tiếng Việt 3 KNTT, đề thi tiếng Việt 3 giữa kì 1 Kết nối tri thức Đề tham khảo số 1

Bình luận

Giải bài tập những môn khác