Đề thi giữa kì 1 lịch sử và địa lí 7 CTST: Đề tham khảo số 4

Đề tham khảo số 4 giữa kì 1 lịch sử và địa lí 7 Chân trời sáng tạo gồm nhiều câu hỏi ôn tập hay, các dạng bài tập phong phú giúp các em củng cố ôn luyện lại kiến thức thật tốt chuẩn bị tốt cho kì thi sắp tới. Tài liệu có kèm theo đáp án và lời giải chi tiết. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em đạt điểm cao. Thầy cô và các em kéo xuống để tham khảo ôn luyện

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I

MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ LỚP 7 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

Tên chủ đề

Tên bài học

Mức độ kiểm tra, đánh giá

Điểm số

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

VD cao

Tổng số câu

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

Phân môn Lịch sử 

 

 

 

 

 

Tây Âu từ thế kỉ V đến nửa đầu thế kỉ XVI

Bài 1. Qúa trình hình thành và phát triển chế độ phong kiến ở Tây Âu

 

 

2

 

 

 

 

 

2

0

0,5

Bài 2. Các cuộc phát kiến địa lí 

 

 

1

 

 

1

 

 

1

1

1,25

Bài 3. Sự hình thành quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa ở Tây Âu trung đại

 

 

 

 

 

 

 

 

0

0

0

Bài 4. Văn hóa Phục hưng 

 

 

1

 

 

 

 

 

1

0

0,25

Bài 5. Phong trảo Cải cách tôn giáo

1

 

 

 

 

 

 

 

1

0

0,25

Trung Quốc từ thế kỉ XVII đến giữa thế kỉ XIX

Bài 6. Khái lược tiến trình lịch sử Trung Quốc từ thế kỉ XVII đến giữa thế kỉ XIX

 

1/2

 

 

 

 

 

1/2

0

1

2

Bài 7. Các thành tự văn hóa chủ yếu của Trung Quốc từ thế kỉ XVII đến giữa thế kỉ XIX

1

 

2

 

 

 

 

 

3

0

0,75

Tổng số câu 

2

1/2

6

0

0

1

0

1/2

8

2

5,0

Điểm số 

0,5

1,5

1,5

0

0

1,0

0

0,5

2,0

3,0

5,0

Tổng số điểm 

2,0 điểm 

20%

1,5 điểm

15%

1.0 điểm

10%

0,5 điểm

5%

5,0 

50%

5,0 điểm 

Phân môn Địa lí 

Châu Âu

Bài 1. Thiên nhiên châu Âu

1

 

 

 

 

 

 

 

1

0

0,25

Bài 2. Đặc điểm dân cư, xã hội Châu Âu

 

 

2

 

 

 

 

 

2

0

0,5 

Bài 3. Phương thức con người khai thác, sử dụng và bảo vệ thiên nhiên châu Âu

 

 

1

 

 

 

 

 

1

0

0,25

Bài 4. Liên minh Châu Âu

1

 

2

 

 

1/2

 

1/2

3

1

2,25 

Châu Á

Bài 5. Thiên nhiên Châu Á

 

1

1

 

 

 

 

 

1

1

1,75 

Bài 6. Đặc điểm dân cư, xã hội Châu Á

 

 

 

 

 

 

 

 

0

0

0,0

Tổng số câu 

2

1

6

0

0

1/2

0

1/2

8

2

5,0 

Điểm số

0,5

1,5

1,5

0

0

0,5

0

0,5 

2,0

3,0

5,0

Tổng số điểm 

2,0 điểm

20%

1,5 điểm

15%

1,0 điểm

10%

0,5 điểm

5%

5,0 điểm

50%

5,0 điểm

Tổng hợp chung 

40% 

30% 

20%

10%

100%

10 điểm

               

PHÒNG GD & ĐT ……………….

Chữ kí GT1: ...........................

        TRƯỜNG THCS…………...

Chữ kí GT2: ...........................

         

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1

LỊCH SỬ ĐỊA LÍ 7 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

NĂM HỌC: 2023 - 2024

Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian phát đề)

Họ và tên: ……………………………………  Lớp:  ………………..

Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:…………..

Mã phách

 

 

 

 

Điểm bằng số

 

 

 

 

Điểm bằng chữ

Chữ ký của GK1

Chữ ký của GK2

Mã phách

ĐỀ BÀI

A. PHÂN MÔN LỊCH SỬ

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm) 

       Câu 1 (0,25 điểm). Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng hệ quả tích cực của các cuộc phát kiến địa lí (cuối thế kỉ XV – đầu thế kỉ XVI)?

       A. Nảy sinh nạn buôn bán nô lệ da đen.   

       B. Sự ra đời của chủ nghĩa thực dân và nạ cướp bóc thuộc địa. 

       C. Thúc đẩy sự giao lưu kinh tế - văn hóa giữa các châu lục.

       D. Thổ dân châu Mĩ và nền văn hóa của họ bị hủy diệt. 

       Câu 2 (0,25 điểm). Đặc trưng kinh tế của lãnh địa phong kiến là: 

       A. tự cấp tự túc, nông nghiệp đóng vai trò chủ đạo.  

       B. khép kín, thương nghiệp đóng vai trò chủ đảo.  

       C. kinh tế hàng hóa, trao đổi mua bán tự do. 

       D. tự cung tự cấp, thủ công nghiệp là chủ yếu.  

       Câu 3 (0,25 điểm). Từ thế kỉ XVI, trong các thành thị Tây Âu, tổ chức phường hội dần dần được thay thế bằng: 

       A. các nhà máy xí nghiệp. 

       B. các công trường thủ công

       C. các khu chế xuất. 

       D. các khu công nghiệp. 

       Câu 4 (0,25 điểm). Sự kiện nào được coi là cuộc đấu tranh công khai đầu tiên trên lĩnh vực văn hóa, tư tưởng của giai cấp tư sản chống chế độ phong kiến lỗi thời? 

       A. Phong trảo cải cách tôn giáo.  

       B. Phong trào văn hóa Phục hưng.  

       C. Các cuộc phát kiến địa lí.  

       D. Các cuộc cách mạng công nghiệp. 

       Câu 5 (0,25 điểm). Sự kiện nào dưới đây đã châm ngòi cho phong trào cải cách tôn giáo ở Tây Âu (thế kỉ XVI)?

       A. Giáo hội cho phép nhà thờ bán “thẻ miễn tội”. 

       B. Mác – tin Lu – thơ công bố Luận văn 95 điều.  

       C. Giăng Can – vanh diễn thuyết tại Giơ – ne – vơ. 

       D. Mác – tin Lu – thơ bị Giáo hội buộc tội “dị giáo”. 

       Câu 6 (0,25 điểm). Tứ đại phát minh của Trung Quốc gồm những phát minh nào sau đây? 

       A. Giấy, thuốc súng, đồ sứ, la bàn. 

       B. Giấy, kĩ thuật in, thuốc súng, la bàn. 

       C. Giấy, la bàn, kĩ thuật luyện sắt, thuốc súng. 

       D. Giấy, nghề in, đồ sứ, la bàn. 

       Câu 7 (0,25 điểm). Hệ tư tưởng thống trị trong đời sống chính trị, xã hội Trung Quốc từ thế kỉ VII đến giữa thế kỉ XIX là: 

       A. Nho giáo. 

       B. Đạo giáo. 

       C. Thiên Chúa giáo. 

       D. Phật giáo. 

       Câu 8 (0,25 điểm). Vì sao Nho giáo trở thành hệ tư tưởng và đạo đức của giai cấp phong kiến ở Trung Quốc? 

       A. Nho giáo phù hợp với phong tục tập quán của người dân Trung Quốc.  

       B. Nho giáo được mọi giai cấp trong xã hội Trung Quốc ủng hộ. 

       C. Nho giáo chủ trương dùng pháp luật hà khắc để duy trì trật tự xã hội.  

       D. Nho giáo tạo ra hệ thống tôn ti trật tự phục vụ cho sự thống trị của giai cấp phong kiến.  

      II. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm)

       Câu 1 (2,0 điểm)

       a. Tại sao nói thời Đường là thời kỳ thịnh vượng của chế độ phong kiến Trung Quốc? 

       b. Hãy cho biết bài thơ nói đến sự kiện lịch sử nào của Việt Nam. Sự kiện này diễn ra trong triều đại nào của phong kiến Việt Nam và phong kiến Trung Quốc?

“Đống Đa xưa bãi chiến trường, 

Ngồn ngang giặc chết vui xương thành gò. 

Mùng năm Tết trận thắng to, 

Gió reo còn vắng tiếng hò ba quân. 

Mùng năm giỗ trận tưng bừng, 

Nhớ ngày chiến thắng vang lừng núi sông…”

       Câu 2 (1,0 điểm): Đoạn thông tin sau phản ánh hệ quả tích cực hay tiêu cực của cuộc phát kiến địa lí XV – XVI? Hãy giải thích. 

        “Việc tìm thấy những vùng có mỏ vàng và mỏ bạc ở châu Mỹ, việc tuyệt diệt những người bản xứm bắt họ làm nô lệ và chôn vùi họ trong các hầm mỏ, việc bắt đầu đi cướp bóc và chinh phục miền Đông Âu, biến châu Phi thành khu cấm để săn bát, buôn bán người da đen – đó là buổi bình minh của thời đại sản xuất tư bản chủ nghĩa.”

(Tư bản, Quyển thứ nhất, C. Mác)

   A. PHÂN MÔN ĐỊA LÍ 

   I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm) 

       Câu 1 (0,25 điểm). Châu Âu có mấy khu vực địa hình? 

       A. 2. 

       B. 4. 

       C. 3.    

       D. 5.  

       Câu 2 (0,25 điểm). Các quốc gia nào sau đây ở châu Âu tiếp nhận số người nhập cư lớn nhất? 

       A. Đức, Anh và Pháp.   

       B. Pháp, Hà Lan và Bỉ.   

       C. Anh, Na uy và Đức. 

       D. I – ta – li – a, Bỉ và Anh.   

       Câu 3 (0,25 điểm). Hiện nay, Liên minh châu Âu có bao nhiêu quốc gia thành viên? 

       A. 26.  

       B. 27.  

       C. 28.  

       D. 29.  

       Câu 4 (0,25 điểm). Nhận định nào sau đây đúng với cơ cấu dân số theo trình độ học vấn ở châu Âu?

       ATỉ lệ sinh ngày càng giảm và tuổi thọ trung bình của dân cư tăng. 

       B. Dân cư có trình độ học vấn cao và thuộc nhóm cao trên thế giới.  

       C. Ở châu Âu có tỉ lệ nữ cao hơn nam và đang có sự thay đổi nhanh. 

       D. Tuổi thọ trung bình giảm và tỉ lệ nam giới luôn cao hơn nữ giới.  

       Câu 5 (0,25 điểm). Hiện nay, nhằm hạn chế phát thải khí nhà kinh các quốc gia ở châu Âu chú trọng vấn đề nào sau đây?

       A. Sử dụng các nguồn năng lượng sạch và dầu mỏ, khí đốt.   

       B. Đầu tư vào công nghệ xanh, phát triển năng lượng tái tạo.   

       C. Phát triển công nghiệp xanh, phát triển vận tải đường bộ.  

       D. Tăng cường, ưu tiên sử dụng nguồn nhiên liệu hóa thạch.

       Câu 6 (0,25 điểm). Đối tác kinh tế lớn nhất của Liên minh châu Âu là: 

       A. Nam Phi và châu Á – Thái Bình Dương.  

       B. Bắc Mĩ và châu Á – Thái Bình Dương   

       C. Nam Mĩ và châu Á – Thái Bình Dương   

       D. Bắc Phi và châu Á – Thái Bình Dương   

       Câu 7 (0,25 điểm). Càng về phía Nam của môi trường ôn đới lục địa ở châu Âu, lần lượt có các thảm thực vật nào dưới đây? 

       A. Lá kim, lá rộng, hỗn giao và thảo nguyên.  

       B. Lá kim, hỗn giao, lá cứng và thảo nguyên.  

       C. Lá cứng, hỗn giao, thảo nguyên và lá rộng.  

       D. Thảo nguyên, lá kim, lá cứng và hỗn giao.    

       Câu 8 (0,25 điểm). Biểu hiện nào sau đây không chứng tỏ Liên minh châu Âu là một trung tâm kinh tế lớn trên thế giới? 

       A. EU là đối tác thương mại hàng đầu của 80 quốc gia, khu vực.  

       B. EU có 3/7 nước công nghiệp hàng đầu thế giới (nhóm G7). 

       C. EU là nhà trao đổi hàng hóa và dịch vụ lớn nhất trên thế giới. 

       D. EU là liên kết khu vực kinh tế nhiều thành viên nhất thế giới.   

      II. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm)

       Câu 1 (1,5 điểm): Trình bày ý nghĩa đặc điểm địa hình, khoáng sản đối với việc sử dụng và bảo vệ tự nhiên ở châu Á. 

       Câu 2 (1,5 điểm): Cho bảng số liệu sau:

Trị giá xuất khẩu, nhập khẩu của bốn trung tâm kinh tế lớn và thế giới năm 2019

(Đơn vị: tỉ USD)

Trung tâm kinh tế lớn

EU

Hoa Kỳ

Trung Quốc

Nhật Bản

Thế giới

Trị giá 

xuất khẩu

5 813,2

1 645,6

2 499,0

705,5

18 371,8

Trị giá

 nhập khẩu

5 526,7

2 568,4

2 077,1

720,7

18 798,2

a) Tính tỉ trọng trị giá xuất khẩu, nhập khẩu của EU và ba trung tâm kinh tâm khác so với trị giá xuất khẩu, nhập khẩu của thế giới năm 2019. 

b) Rút ra nhận xét.     

----Hết---

ĐÁP ÁN ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 1

MÔN: LỊCH SỬ ĐỊA LÍ 7 – CÁNH DIỀU

A. Phân môn lịch sử.      

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (2,0 điểm):

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

Đáp án

C

A

B

B

A

B

A

D

II. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm):

Câu

Nội dung

Điểm

 

 

Câu 1. 

(2  điểm)

 

a. Thời Đường là thời kỳ thịnh vượng của chế độ phong kiến Trung Quốc 

- Dưới thời Đường, chế độ phong kiến Trung Quốc đạt được sự phát triển toàn diện trên tất cả các lĩnh vực: chính trị - kinh tế - văn hóa – xã hội. 

 

 

 

 

Chính trị:

- Bộ máy nhà nước được củng cố hoàn chỉnh từ trung ương đến địa phương. 

- Nhà nước mở nhiều khoa thi để tuyển chọn nhân tài. 

- Tiếp tục chính sách xâm lược các nước để mở rộng bờ cõi đất nước. 

 

 

0,5 điểm

Kinh tế: 

- Sản xuất nông nghiệp phát triển nhờ việc thực hiện: giảm tô thuế, bớt sưu dịch, chế độ quân điền, cải tiến kĩ thuật canh tác…

- Các ngành nghề thủ công như rèn sắt, đóng thuyền… có sự phát triển hơn trước. 

- Thương nghiệp phát triển, nhà Đường có quan hệ buôn bán với hầu hết các nước châu Á, con đường tơ lụa được hình thành.   

 

0,5 điểm

- Xã hội: ổn định, đời sống nhân dân ấm no. 

0,25 điểm 

- Văn hóa: phát triển, tiêu biểu nhất là lĩnh vực văn học với hơn 2000 nhà thơ và hơn 50.00 tác phẩm thơ Đường luật. 

0,25 điểm 

b. 

- Bài thơ nói đến sự kiện: vua Quang Trung lãnh đạo nhân dân Việt Nam đánh bại cuộc xâm lược của nhà Thanh (năm 1789).

- Sự kiện trên diễn ra dưới thời: Tây Sơn (ở Việt Nam) và nhà Mãn Thanh (ở Trung Quốc). 

 

 

0.5 điểm 

Câu 2.

(1 điểm)

Ý nghĩa đoạn thông tin: 

  Đoạn thông tin phản ánh những hệ quả tiêu cực của cuộc phát kiến địa lí thế kỉ XV – XVI.

- Sau cuộc phát kiến địa lí, người châu Âu đã đến nhiều nơi trên thế giới, gây ra nhiều tổn thương về đời sống và tinh thần. 

+ Bắt người bản xứ làm nô lệ và bóc lột sức lao động. 

+ Mất trật tự an ninh xã hội: cướp bóc, săn bắt người. 

+ Mở ra một nền sản xuất tư bản chủ nghĩa có sự phân cấp giàu nghèo.

 

0,25 điểm

 

 

0,25 điểm

 

0,25 điểm

0,25 điểm 

B. Phân môn Địa lí.        

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm):

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

Đáp án

A

A

B

B

B

B

B

D

 

I. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm):

Câu

Nội dung

Điểm

 

 

Câu 1.

(1,5  điểm)

Ý nghĩa của đặc điểm địa hình, khoáng sản đối với việc sử dụng và bảo vệ tự nhiên: 

- Địa hình: 

+ Địa hình núi, cao nguyên và sơn nguyên tạo điều kiện thuật lợi cho phát triển chăn nuôi du mục, trồng cây đặc sản. 

+ Khó khăn trong vấn đề thời tiết: chống xói mòn, sạt lở đất….

+ Địa hình đồng bằng thuận lợi cho sản xuất, phát triển kinh tế và định cư. 

 

 

 

0,25 điểm

 

 

0,25 điểm

 

0,25 điểm

- Tài nguyên khoáng sản 

+ Phong phú, đa dạng…

+ Đóng vài trò quan trọng đối với phát triển kinh tế của nhiều quốc gia trong châu lục. 

+ Nhưng trong quá trình khai thác khoáng sản cần chú ý bảo vệ, tránh lãng phí và hạn chế ô nhiễm môi trường. 

 

0,25 điểm

0,25 điểm

 

0,25 điểm

Câu 2.

(1,5 điểm)

 

  - Tính tỉ trọng 

Tỉ trọng trị giá xuất khẩu, nhập khẩu của EU và ba trung tâm kinh tế lớn khác so với trị giá xuất khẩu, nhập khẩu của thế giới năm 2019

(Đơn vị: %)

Trung tâm kinh tế lớn

EU

Hoa Kỳ

Trung Quốc

Nhật Bản

Thế giới

Xuất khẩu

31,6

8,9

13,6

3,8

100,0

Nhập khẩu

29,4

13,7

11,0

3,8

100,0

 

 

1,0 điểm

- Nhận xét

+ Năm 2019, EU có tỉ trọng trị giá xuất khẩu và nhập cao (dẫn chứng).

+ Tỉ trọng trị giá và xuất khẩu, nhập khẩu của EU cao hơn nhiều so với Hoa Kỳ, Trung Quốc và Nhật Bản (dẫn chứng).

 

0,25 điểm

 

 

0,25 điểm 

 

----Hết---

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

Đề thi giữa kì 1 lịch sử và địa lí 7 Chân trời Đề tham khảo số 4, đề thi giữa kì 1 lịch sử và địa lí 7 CTST, đề thi lịch sử và địa lí 7 giữa kì 1 Chân trời sáng tạo Đề tham khảo số 4

Bình luận

Giải bài tập những môn khác