Đề thi giữa kì 1 lịch sử và địa lí 7 CD: Đề tham khảo số 3
Đề tham khảo số 3 giữa kì 1 lịch sử và địa lí 7 Cánh diều gồm nhiều câu hỏi ôn tập hay, các dạng bài tập phong phú giúp các em củng cố ôn luyện lại kiến thức thật tốt chuẩn bị tốt cho kì thi sắp tới. Tài liệu có kèm theo đáp án và lời giải chi tiết. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em đạt điểm cao. Thầy cô và các em kéo xuống để tham khảo ôn luyện
Nội dung chính trong bài:
BẢNG MA TRẬN ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 1MÔN: LỊCH SỬ ĐỊA LÍ 7 – CÁNH DIỀU |
TT | Chương/ chủ đề | Nội dung/đơn vị kiến thức | Mức độ nhận thức | Tổng % điểm | |||
Nhận biết | Thông hiểu
| Vận dụng
| Vận dụng cao
|
| |||
Phân môn Địa lí | |||||||
1 | Châu Âu (3,0 điểm) | – Vị trí địa lí, phạm vi châu Âu – Đặc điểm tự nhiên – Đặc điểm dân cư, xã hội – Phương thức con người khai thác, sử dụng và bảo vệ thiên nhiên – Khái quát về Liên minh châu Âu (EU) | 6 TN | 1 TL(a) |
| 1TL(b) |
30% |
2 | Châu Á (2,0 điểm) | Đặc điểm tự nhiên | 2 TN |
| 1TL
|
| 20% |
Tỉ lệ | 20% | 15% | 10% | 5% | 50% | ||
Phân môn Lịch sử | |||||||
1 | Tây Âu từ thế kỉ V đến nửa đầu thế kỉ XVI (2,75điểm) | 1. Quá trình hình thành và phát triển chế độ phong kiến ở Tây Âu. 2. Các cuộc phát kiến địa lí. 3. Văn hoá Phục hưng. 4. Cải cách tôn giáo. 5. Sự hình thành quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa ở Tây Âu trung đại. | 7 TN |
| 1 TL (a) | 1 TL(b) |
|
2 | Trung Quốc từ thế kỉ VII đến giữa thế kỉ XIX ( 2,25điểm) | - Khái lược tiến trình lịch sử của Trung Quốc từ thế kỉ VII đến giữa thế kỉ XIX. - Trung Quốc dưới thời Đường. | 1 TN |
| 1 TL |
|
|
Tỉ lệ | 20% | 10% | 15% | 5% | 50 % | ||
Tổng hợp chung | 40% | 25% | 25% | 10% | 100% |
BẢN ĐẶC TẢ ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 1
MÔN: LỊCH SỬ ĐỊA LÍ 7 – CÁNH DIỀU
TT | Chương/ Chủ đề | Nội dung/Đơn vị kiến thức | Mức độ đánh giá | Số câu hỏi theo mức độ nhận thức | |||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | ||||
Phân môn Địa lí | |||||||
1 | Châu Âu 3,0 điểm | – Vị trí địa lí, phạm vi châu Âu – Đặc điểm tự nhiên – Đặc điểm dân cư, xã hội – Phương thức con người khai thác, sử dụng và bảo vệ thiên nhiên – Khái quát về Liên minh châu Âu (EU) | Nhận biết – Trình bày được đặc điểm vị trí địa lí, hình dạng và kích thước châu Âu. – Xác định được trên bản đồ các sông lớn . – Trình bày được đặc điểm các đới thiên nhiên: đới lạnh; đới ôn hòa. – Trình bày được đặc điểm của cơ cấu dân cư, di cư và đô thị hoá ở châu Âu. Vận dụng Hiểu được đặc điểm thiên nhiên đối với việc sử dụng và bảo vệ tự nhiên. Vận dụng cao Tìm hiểu và đưa ra biện phápứng phó với biến đổi khí hậu ở châu Âu. |
6 TN |
|
1 TL(a) |
1 TL(b) |
2 | Châu Á (2,0 điểm)
| Đặc điểm tự nhiên châu Á.
| Nhận biết Trình bày được một trong những đặc điểm thiên nhiên châu Á: Địa hình; khí hậu; sinh vật; nước; khoáng sản. Thông hiểu Phân tích được một trong những đặc điểm tự nhiên của châu Á đối với việc sử dụng và bảo vệ tự nhiên. | 2TN |
1 TL |
|
|
Số câu/ loại câu | 8 câu TNKQ | 1 câu TL | 1 câu (a) TL | 1 câu (b) TL | |||
Tỉ lệ % | 20 | 15 | 10 | 5 | |||
Phân môn Lịch sử | |||||||
1 | Tây Âu từ thế kỉ V đến nửa đầu thế kỉ XVI (2,75điểm) | 1. Quá trình hình thành và phát triển chế độ phong kiến ở Tây Âu 2. Các cuộc phát kiến địa lí 3. Văn hoá Phục hưng 4. Cải cách tôn giáo 5. Sự hình thành quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa ở Tây Âu trung đại | Nhận biết - HS biết được việc làm của người Giec-man tác động như thế nào đến sự hình thành xã hội phong kiến của châu Âu. - Học sinh biết được 2 giai cấp cơ bản trong xã hội phong kiến ở châu Âu. - HS biết được ai là người tìm ra châu Mĩ. - HS biết được quê hương của phong trào văn hóa Phục hưng, các nhà văn hóa Phục hưng tiêu biểu. - Biết được tôn giáo mới nào được ra đời trong phong trào cải cách tôn giáo. - Biết được các giai cấp mới đươc hình thành trong xã hội Tây Âu thời Trung đại. Thông hiểu Nêu được hệ quả của các cuộc phát kiến địa lí. Vận dụng cao: Đánh giá được hệ quả quan trọng nhất của các cuộc phát kiến địa lí. | 7 TN | 1 TL( a) |
| 1 TL (b) |
2 | Trung Quốc từ thế kỉ VII đến giữa thế kỉ XIX (2,25điểm) | - Khái lược tiến trình lịch sử của Trung Quốc từ thế kỉ VII đến giữa thế kỉ XIX . - Trung Quốc dưới thời Đường. | Nhận biết Biết được ở Trung Quốc tôn giáo nào trở thành hệ tư tưởng của giai cấp phong kiến. Vận dụng: Trình bày được những thành tựu của Trung Quốc dưới thời Đường. | 1 TN |
|
1 TL |
|
Số câu/ loại câu | 8 câu TNKQ | 1 câu TL | 1 câu (a) TL | 1 câu (b) TL | |||
Tỉ lệ % | 20 | 10 | 15 | 5 | |||
Tổng hợp chung | 40% | 25% | 25% | 10% |
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1
MÔN: LỊCH SỬ ĐỊA LÍ 7 – CÁNH DIỀU
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (4,0 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước phương án trả lời đúng nhất:
Câu 1: Châu Âu tiếp giáp với các biển và đại dương nào?
A. Bắc Băng Dương, Đại Tây Dương, Thái Bình Dương.
B. Bắc Băng Dương, Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương.
C. Bắc Băng Dương, Đại Tây Dương, Địa Trung Hải.
D. Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương, Thái Bình Dương.
Câu 2: Châu Âu có diện tích:
A. trên 9 triệu km2 | B. trên 10 triệu km2. | C. trên 11 triệu km2. | D. trên 12 triệu km2. |
Câu 3: Đại bộ phận châu Âu có khí hậu:
A. Ôn đới hải dương và ôn đới lục địa.
B. Ôn đới hải dương và ôn đới Địa Trung Hải.
C. Ôn đới Địa Trung Hải và ôn đới lục địa.
D. Ôn đới Địa Trung Hải và cận nhiệt đới.
Câu 4: Các sông lớn ở châu Âu là:
|
|
Câu 5: Đặc điểm nào dưới đây không thuộc các đặc điểm đô thị hoá ở châu Âu
A. Tỉ lệ dân thành thị cao.
B. Đô thị hoá chủ yếu do người di cư đến thành phố kiếm việc làm.
C. Các thành phố nối với nhau thành dải đô thị.
D. Đô thị hoá nông thôn phát triển.
Câu 6: Năm 2020, số dân của châu Âu khoảng :
|
|
Câu 7: Phần đất liền của Châu Á nằm::
A. hoàn toàn ở bán cầu Bắc, hoàn toàn ở bán cầu Đông.
B. gần hoàn toàn ở bán cầu Bắc, hoàn toàn ở bán cầu Đông.
- hoàn toàn ở bán cầu Bắc, gần hoàn toàn ở bán cầu Đông.
- gần hoàn toàn ở bán cầu Bắc, gần hoàn toàn ở bán cầu Đông.
Câu 8: Phần đất liền của châu Á tiếp giáp với các châu lục nào?:
A. châu Âu và châu Phi C. châu Âu và châu Mỹ | B. châu Đại Dương và châu Phi D. châu Mỹ và châu Đại Dương. |
Câu 9: Việc làm nào của người Giec-man đã tác động trực tiếp đến sự hình thành xã hội phong kiến châu Âu?
A. Tiêu diệt đế quốc Rô-ma.
B. Thành lập hàng loạt vương quốc mới.
C. Chia ruộng đất và phong tước vị cho tướng lĩnh và quý tộc người Giec-man.
D.Thành lập các thành thị trung đại.
Câu 10: Hai giai cấp cơ bản trong xã hội phong kiến châu Âu là
A. địa chủ và nông dân. | B. chủ nô và nô lệ. |
C. lãnh chúa và nông nô. | D. tư sản và nông dân. |
Câu 11: Ai là người tìm ra Châu Mĩ?
A.Va-x cô đơ Ga - ma. | B. Cô - lôm - bô. |
C. Ma - gien - lan. | D. B. Đi - a – xơ. |
Câu 12: Đất nước nào là quê hương của phong trào Văn hóa Phục hưng?
A. Italia. | B. Pháp. |
C. Anh. | D. Mĩ. |
Câu 13: Những nhà văn hóa- khoa học lớn trong thời kì Phục hưng được đánh giá là
A. “Những con người khổng lồ”. | B. “Những con người sáng tạo”. |
C. “Những con người vĩ đại”. | D. “Những con người tài năng”. |
Câu 14: Các giai cấp mới đươc hình thành trong xã hội Tây Âu thời Trung đại là
A. Tư sản và vô sản. | B. Tư sản và tiểu tư sản. |
C. Lãnh chúa và quý tộc. | D.Thợ thủ công và nông dân. |
Câu 15: Tôn giáo mới nào được ra đời trong phong trào cải cách tôn giáo?
A. Đạo Hồi. | B. Đạo Tin Lành. |
C. Đạo Do Thái. | D.Đạo Kito. |
Câu 16: Trung Quốc trở thành quốc gia phong kiến cường thịnh nhất dưới triều đại?
A. Nhà Đường. | B. Nhà Hán. |
C. Nhà Nguyên. | D. Nhà Thanh. |
II. TỰ LUẬN (6,0 điểm)
Câu 1 (1,5 điểm):
a) Phân tích đặc điểm các khu vực địa hình miền núi ở châu Âu. (1,0 điểm).
b) Dựa vào kiến thức đã học, hãy cho biết một số biện pháp ứng phó với biến đổi khí hậu ở châu Âu. (0,5 điểm).
Câu 2 (1,5 điểm)
Đặc điểm địa hình, khí hậu của châu Á có ý nghĩa như thế nào đối với việc sử dụng và bảo vệ tự nhiên?
Câu 3 (2,0 điểm)
Nêu hệ quả của các cuộc phát kiến địa lí từ thế kỉ XV đến thế kỉ XVI? Theo em hệ quả nào quan trọng nhất? Vì sao?
Câu 4 (1,0 điểm)
Em hãy trình bày những biểu hiện chính về sự thịnh vượng của Trung Quốc dưới thời Đường?
----Hết---
ĐÁP ÁN ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 1
MÔN: LỊCH SỬ ĐỊA LÍ 7 – CÁNH DIỀU
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (4,0 điểm)
Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
Đáp án | C | B | A | B | B | A | C | A |
Câu | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 |
Đáp án | C | C | B | A | A | A | B | A |
II. TỰ LUẬN (6,0 điểm)
Hướng dẫn chấm | Biểu điểm |
Câu 1 (1,5 điểm): a) Phân tích đặc điểm các khu vực địa hình chính ở châu Âu. (1,0 điểm) - Địa hình núi già phân bố ở phía bắc và trung tâm châu lục, gồm các dãy: Xcan-đi-na-vi, U-ran,... Phần lớn là các núi có độ cao trung bình hoặc thấp. - Địa hình núi trẻ phân bố chủ yếu ở phía nam, gồm các dãy An-pơ, Các-pát, Ban-căng,... Phần lớn là các núi có độ cao trung bình dưới 2000 m. Dãy An-pơ cao và đồ sộ nhất châu Âu, có nhiều đỉnh trên 4000 m. b) Cách ứng phó với biến đổi khí hậu ở châu Âu (0,5 điểm) - Trồng rừng và bảo vệ rừng. - Hạn chế sử dụng nhiên liệu hóa thạch ở mức tối đa và phát triển các nguồn năng lượng sạch và năng lượng tái tạo, thân thiện với môi trường như: năng lượng gió, thủy triều, mặt trời… (Nếu HS đưa các giải pháp khác phù hợp vẫn cho điểm tối đa) |
0,5 điểm
0,5 điểm
0,25 điểm 0,25 điểm
|
Câu 2 ( 1,5 điểm) - Ý nghĩa: + Địa hình núi cao hiểm trở chiếm tỉ lệ lớn trong tổng diện tích, gây khó khăn cho giao thông, sản xuất và đời sống. Địa hình bị chia cắt mạnh => khi khai thác cần chú ý vấn đề chống xói mòn, sạt lở đất. + Khí hậu châu Á phân hoá đa dạng thành nhiều đới cũng là nơi thường xuyên chịu ảnh hưởng của các cơn bão lớn. Khí hậu châu Á phân hoá tạo nên sự đa dạng của các sản phẩm nông nghiệp và hình thức du lịch ở các khu vực khác nhau. + Châu Á là nơi chịu nhiều tác động của thiên tai và biến đồi khí hậu. Vì vậy, cần có các biện pháp để phòng chống thiên tai và ứng phó với biến đổi khí hậu. |
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
|
Câu 3 ( 2,0 điểm) Hệ quả của các cuộc phát kiến địa lí từ thế kỉ XV đến thế kỉ XVI: - Các cuộc phát kiến địa lí được coi là cuộc cách mạng thực sự trong lĩnh vực giao thông vận tải và tri thức,… - Tìm ra các tuyến đường và các vùng đất mới... Góp phần thúc đẩy sự phát triển của thương nghiệp châu Âu… - Đẩy nhanh quá trình khủng hoảng, tan rã của chế độ phong kiến và tạo tiền đề cho sự ra đời của chủ nghĩa tư bản ở châu Âu. - Tuy nhiên, các cuộc phát kiến địa lí đã làm nảy sinh quá trình cướp bóc thuộc địa và buôn bán nô lệ. * Trong các hệ quả của các cuộc phát kiến địa lí, hệ quả quan trọng nhất là "Mở ra con đường mới, tìm ra vùng đất mới, thị trường mới, thúc đẩy hàng hải quốc tế phát triển,..." vì: - Từ thế kỉ XV, con đường giao lưu buôn bán giữa Tây Á và Địa Trung Hải bị người Ả Rập độc chiếm => Vấn đề cấp thiết phải tìm ra con đường thương mại mới giữa phương Đông và châu Âu. - Các cuộc phát kiến địa lí với mục đích tìm ra những con đường mới, vùng đất mới, thị trường mới, thúc đẩy hàng hải quốc tế phát triển, tăng cường giao lưu giữa các châu lục,... => Đáp ứng đúng mục tiêu đã đặt ra. |
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,5 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm |
Câu 4 ( 1,0 điểm) Những biểu hiện chính về sự thịnh vượng của Trung Quốc dưới thời Đường: - Về chính trị: bộ máy nhà nước được hoàn chỉnh. Các hoàng đế cử người thân tín cai quản các địa phương, đặt các khoa thi để tuyển chọn người đỗ đạt ra làm quan, trọng dụng người tài. -Về kinh tế: + Nông nghiệp: Nhà nước thực hiện chính sách giảm thuế, lấy ruộng công và ruộng bỏ hoang chia cho nông dân gọi là chế độ quân điền. Nhiều kĩ thuật canh tác mới được áp dụng như chọn giống, xác định thời vụ…nên nông nghiệp có bước phát triển. + Thủ công nghiệp: Nhiều xưởng thủ công như luyện sắt, đóng thuyền…với hàng chục người làm việc xuất hiện. Nhiều thành thị ngày càng phồn thịnh như Trường An, Lạc Dương… + Thương nghiệp: Nhà Đường có quan hệ buôn bán với hầu hết các nước châu Á. - Về giao thông: Nhiều tuyến đường giao thông truyền thống nối các châu lục đã trở thành “con đường tơ lụa” nổi tiếng trong lịch sử. |
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm |
----Hết---
Thêm kiến thức môn học
Đề thi giữa kì 1 lịch sử và địa lí 7 Cánh diều Đề tham khảo số 3, đề thi giữa kì 1 lịch sử và địa lí 7 CD, đề thi lịch sử và địa lí 7 giữa kì 1 Cánh diều Đề tham khảo số 3
Bình luận