Đề thi cuối kì 2 lịch sử và địa lí 7 CD: Đề tham khảo số 10
Đề tham khảo số 10 cuối kì 2 lịch sử và địa lí 7 Cánh diều gồm nhiều câu hỏi ôn tập hay, các dạng bài tập phong phú giúp các em củng cố ôn luyện lại kiến thức thật tốt chuẩn bị tốt cho kì thi sắp tới. Tài liệu có kèm theo đáp án và lời giải chi tiết. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em đạt điểm cao. Thầy cô và các em kéo xuống để tham khảo ôn luyện
PHÒNG GD & ĐT ………………. | Chữ kí GT1: ........................... |
TRƯỜNG THCS………………. | Chữ kí GT2: ........................... |
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ 7 – CÁNH DIỀU
NĂM HỌC: 2023 - 2024
Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: …………………………………… Lớp: ……………….. Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:………….. | Mã phách |
Điểm bằng số
| Điểm bằng chữ | Chữ ký của GK1 | Chữ ký của GK2 | Mã phách |
A. PHÂN MÔN LỊCH SỬ (5 điểm)
I. Phần Trắc nghiệm (3 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:
Câu 1. 15 vạn viện binh của quân Minh tiến vào nước ta vào thời gian nào?
A. Tháng 5/1425.
B. Tháng 2/1426.
C. Tháng 10/1427.
D. Tháng 12/1428.
Câu 2. Câu nói “Xã tắc từ đây vững bền, Giang sơn từ đây đổi mới” của tác giả nào?
A. Lê Lợi.
B. Lê Thánh Tông.
C. Ngô Sỹ Liên.
D. Nguyễn Trãi.
Câu 3. Trong vòng 10 tháng, nghĩa quân Lam Sơn đã giải phóng một vùng rộng lớn:
A. Từ Thanh Hóa đến đèo Hải Vân.
B. Từ Nghệ An đến Huế.
C. Từ Quảng Nam đến Phú Yên.
D. Từ Đông Kinh đến Nghệ An.
Câu 4. Việc nghĩa quân Lam Sơn đã giành chiến thắng mà vẫn tổ chức hội thề Đông Quan tha cho quân Minh đã thể hiện điều gì?
A. Thể hiện Lê Lợi động lòng trắc ẩn tha cho quân Minh về với gia đình.
B. Thể hiện lòng nhân đạo sáng ngợi của nhân dân đối với kẻ thù bại trận.
C. Thể hiện tình thương người của người Việt ta từ bao đời nay.
D. Thể hiện tình đoàn kết của nghĩa quân Lam Sơn và quân Minh.
Câu 5. Lê Lợi lên ngôi hoàng đế vào thời gian nào?
A. Tháng 10/1426.
B. Tháng 5/1427.
C. Tháng 4/1428.
D. Tháng 6/1429.
Câu 6. Tác phẩm nổi tiếng về toán học của Lương Thế Vinh là:
A. Lập thành toán pháp.
B. Đại thành toán pháp.
C. Cửu chương lập thành tính pháp.
D. Chỉ minh lập thành toán pháp.
Câu 7. Vua Lê Thái Tổ cho mở lại Quốc Tử Giám vào năm nào?
A. Năm 1428.
B. Năm 1442.
C. Năm 1526.
D. Năm 1689.
Câu 8. Nguyên nhân dưới thời Lê sơ, số lượng nô tì giảm dần là do:
A. Do pháp luật nhà Lê hạn chế việc cưỡng bức dân tự do thành nô tì.
B. Do nhà Lê thực hiện chính sách “hạn nô”.
C. Do đời sống nhân dân ấm no nên không còn ai phải bán mình làm nô tì.
D. Do các gia đình quan lại, quý tộc không còn cần tới lực lượng nô tì phục vụ.
Câu 9. Hồi giáo du nhập vào Chăm-pa thời gian nào?
A. Thế kỉ X.
B. Thế kỉ XI.
C. Thế kỉ XII.
D. Thế kỉ XIII.
Câu 10. Lục Chân Lạp ngày nay thuộc quốc gia nào?
A. Việt Nam.
B. Thái Lan.
C. Cam-pu-chia.
D. Mi-an-ma.
Câu 11. Nội dung nào không phản ánh đúng tình hình văn hóa của vương quốc Chăm-pa từ thế kỉ X đến thế kỉ XVI?
A. Chữ viết chính là chữ Phạn và chữ Chăm.
B. Phật giáo là tôn giáo chính của người Chăm-pa.
C. Vũ điệu Áp-sa-ra là vũ điệu nổi tiếng của người Chăm-pa.
D. Kiến trúc Chăm-pa chủ yếu là các đền tháp với các phù điêu có họa tiết sinh động.
Câu 12. Từ nửa sau thế kỉ XIII, sự kiện nổi bật của Vương quốc Chăm-pa là:
A. Vương triều Chăm-pa thay thế vương triều In-đờ-ra-pu-ra.
B. Vương triều Chăm-pa chiến tranh với Chân Lạp.
C. Vương triều Chăm-pa ổn định về chính trị.
D. Vương triều Chăm-pa rơi vào khủng hoảng.
II. Phần tự luận (2 điểm)
Câu 1. (1,5 điểm) Trình bày những nét chính về vùng đất Nam Bộ từ đầu thế kỉ X đến đầu thế kỉ XVI.
Câu 2. (0,5 điểm) Tại sao dưới thời Lê sơ, Nho giáo được đề cao và chiếm vị trí độc tôn?
B. PHÂN MÔN ĐỊA LÍ (5 điểm)
I. Phần Trắc nghiệm (3 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:
Câu 1. Khí hậu ở phía nam lục địa Ô-xtrây-li-a là:
A. Khí hậu đại dương.
B. Khí hậu nhiệt đới.
C. Khí hậu cận nhiệt.
D. Khí hậu ôn đới.
Câu 2. Đâu là loài thực vật đặc hữu ở lục địa Ô-xtrây-li-a?
A. cọ dầu, bông gòn, sung, vả.
B. bạch đàn, keo hoa vàng, tràm, ngân hoa.
C. xương rồng, cây bụi gai.
D. sồi, thông, cây bụi gai.
Câu 3. Nguyên nhân nào khiến khí hậu các đảo và quần đảo châu Đại Dương có khí hậu nóng, ẩm và điều hòa?
A. Do nằm trong đới ôn hòa.
B. Do có các rừng mưa nhiệt đới cung cấp ẩm.
C. Do được biển bao quanh, độ ẩm cao.
D. Do khí hậu nhiệt đới, mưa nhiều quanh năm.
Câu 4. Ô-xtrây-li-a phát triển mạnh ngành gì trong nông nghiệp?
A. Chăn nuôi.
B. Trồng trọt.
C. Khai thác gỗ
D. Trồng rừng.
Câu 5. Thành phố nào lớn nhất Ô-xtrây-li-a?
A. Thành phố Can-bê-ra.
B. Thành phố Men-bơn.
C. Thành phố Uyn-ham.
D. Thành phố Xít-ni.
Câu 6. Ô-xtrây-li-a đã áp dụng biện pháp gì để bảo vệ tài nguyên đất?
A. Sử dụng công nghệ kĩ thuật tiên tiến, hiện đại trong trồng trọt và canh tác.
B. Áp dụng các biện pháp để khắc phục hiện tượng hoang mạc hóa.
C. Đưa ra những chính sách nghiêm cấm người dân chăn thả gia súc.
D. Xây dựng thêm các nhà máy theo dõi tài nguyên.
Câu 7. Loài vật chủ yếu sống ở châu Nam Cực là:
A. Gấu trắng.
B. Gấu trúc.
C. Chim cánh cụt.
D. Cang-gu-ru.
Câu 8. Đại bộ phận lãnh thổ châu Nam Cực được bao phủ bởi:
A. Núi cao.
B. Núi lửa.
C. Hoang mạc.
D. Băng.
Câu 9. Nguyên nhân khiến khí hậu châu Nam Cực có khí hậu lạnh giá gay gắt là:
A. Do vị trí ở vùng cực nên mùa đông đêm địa cực kéo dài.
B. Mùa hè có ngày kéo dài, cường độ bức xạ lại rất yếu nên khả năng tích trữ năng lượng nhiệt của lục địa kém.
C. Là một lục địa rộng, diện tích trên 14 triệu Km2, băng nhiều nên nhiệt độ quanh năm thấp.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 10. Sự kiện nào đã giúp truyền bá và mở rộng ảnh hưởng của văn minh Hy Lạp tới các khu vực Tây Á, Bắc Phi?
A. Cuộc viễn chinh của A-lếch-xăng Đại đế.
B. Cuộc chiến tranh của Pê-lô-pô-ne.
C. Cuộc phát kiến địa lí của Ph.Ma-gien-lăng.
D. Cuộc phát kiến địa lí của Cô-lôm-bô.
Câu 11. A-ten trở thành trung tâm thương mại của Hy Lạp vào thời gian nào?
A. Thế kỉ III TCN.
B. Thế kỉ V TCN.
C. Thế kỉ VII TCN.
D. Thế kỉ X TCN.
Câu 12. Yếu tố nào sau đây góp phần hình thành và phát triển đô thị A-ten cổ đại?
A. Đồng bằng màu mỡ thuận lợi cho nông nghiệp.
B. Có vị trí gần với lưu vực các con sông lớn.
C. Kinh tế thủ công nghiệp, buôn bán phát triển.
D. Dân cư sống tập trung tại đồng bằng rộng lớn.
II. Phần tự luận (2 điểm)
Câu 1. (1,5 điểm) Nêu vai trò của giới thương nhân đối với sự phát triển của các đô thị châu Âu trung đại.
Câu 2. (0,5 điểm) Tại sao Ô-xtrây-li-a được gọi là thiên đường định cư trên thế giới?
BÀI LÀM
………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
BÀI LÀM:
……………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
TRƯỜNG THCS ........
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 (2023 – 2024)
MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ 7 – CÁNH DIỀU
A. PHÂN MÔN LỊCH SỬ (5 điểm)
I. Phần trắc nghiệm: (3,0 điểm)
Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm.
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
C | D | A | B | C | B | A | A | D | C | B | C |
II. Phần tự luận: (2,0 điểm)
Câu | Nội dung đáp án | Biểu điểm |
Câu 1 (1,5 điểm) | * Chính trị: - Từ cuối TK VI – TK VII: Chân Lạp xâm chiếm Phù Nam. - TK VIII: Chân Lạp khủng hoảng và phân tán, lãnh thổ chia thành Lục Chân Lạp và Thủy Chân Lạp. - Trong một thời gian dài, người Khơ-me tập trung ổn định Lục Chân Lạp nên Thủy Chân Lạp không được quan tâm. - Ở vùng đất Nam Bộ: nhiều nơi bị ngập mặn, chủ yếu là rừng rậm, cư dân thưa thớt, gần như không có sự quản lí của triều đình Chân Lạp. - TK XVI: một bộ phận người Việt đến khai phá vùng đất này. * Kinh tế: chủ yếu khai thác thủy hải sản, lâm thổ sản kết hợp với nghề nông trồng lúa, làm nghề thủ công và buôn bán nhỏ. * Văn hóa: - Văn hóa Ấn Độ ảnh hưởng rõ rét đến đời sống của cư dân, đặc biệt là sự phổ biến của Phật giáp, Hin-đu giáo. - Kiến trúc, điêu khắc: đền tháp bằng gạch, đá và các tác phẩm điêu khắc: tượng thần, tượng Phật. - Các đồ trang sức được chế tác bằng thủy tinh, đá quý. - Đồ gia dụng bằng gốm có phong cách riêng. |
0.15 0.15
0.15
0.15
0.15
0,15
0,15
0,15
0,15 0,15 |
Câu 2 (0,5 điểm) | Dưới thời Lê sơ, Nho giáo được đề cao và chiếm vị trí độc tôn vì: - Tư tưởng của Nho giáo có nội dung là: trung quân ái quốc, mọi quyền lực đều tập trung trong tay vua, vua là thiên tử là “con trời”. - Từ khi nhà Lê sơ được thành lập, đặc biệt là dưới triều vua Lê Thánh Tông, bộ máy nhà nước ngày càng được củng cố và tính tập quyền đạt đến cao độ. Đó là kết quả của việc tăng cường quyền lực hơn nửa vào trong tay nhà vua. |
0,25
0,25 |
B. PHÂN MÔN ĐỊA LÍ (5 điểm)
I. Phần trắc nghiệm: (3,0 điểm)
Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm.
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
C | B | C | A | D | B | C | D | D | A | B | C |
II. Phần tự luận: (2,0 điểm)
Câu | Nội dung đáp án | Biểu điểm |
Câu 1 (1.5 điểm) | * Vai trò kinh tế: - Là những người nắm giữ hoạt động kinh tế, tài chính của các đô thị: lập ra các thương hội, tổ chức các hội chợ để trao đổi và buôn bán hàng hóa giữa các vùng. - Hoạt động buôn bán đưa đến không khí tự do cho các đô thị: + Góp phần phá vỡ tính chất khép kín của các lãnh địa. + Tạo sự kết nối giữa các vùng. + Thúc đẩy kinh tế hàng hóa phát triển. + Đặt cơ sở cho việc thống nhất thị trường trong nước. * Vai trò chính trị: - TK XII: khởi xướng cuộc đấu tranh chống lãnh chúa phong kiến, đòi quyền tự trị. - TK XIII – XV: các thương nhân giàu có nắm mọi chức vụ quan trọng về hành chính, tư pháp, quân sự trong các đô thị. * Vai trò văn hóa – xã hội: - Nhu cầu tìm hiểu tri thức và giải trí của thị dân đã thúc đẩy sự phát triển văn hóa, khoa học, kĩ thuật tại các đô thị trung đại. - Là người lãnh đạo hoặc bảo trợ cho những phong trào đấu tranh chống chế độ phong kiến ở Tây Âu thời kì hậu trung đại như: Văn hóa Phục hưng, Cải cách tôn giáo,… |
0.15
0.15
0.15 0.15 0.15 0.15
0.15
0.15
0.15
0.15 |
Câu 2 (0.5 điểm) | Ô-xtrây-li-a được gọi là thiên đường định cư trên thế giới vì: - Nền văn hóa đa dạng, độc đáo. Khí hậu ôn hòa, có bốn mùa quanh năm, dễ chịu, dễ thích nghi. Môi trường sống an toàn, thân thiện. - Nền giáo dục ở Ô-xtrây-li-a có chất lượng hàng đầu thế giới. Hệ thống các trường học luôn đứng top đầu thế giới. |
0,25
0,25 |
TRƯỜNG THCS .........
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 (2023 – 2024)
MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ 7 – CÁNH DIỀU
CHỦ ĐỀ | MỨC ĐỘ | Tổng số câu | Điểm số | ||||||||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | VD cao | ||||||||||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||||||
Phân môn Lịch sử | |||||||||||||||
Bài 19. Khởi nghĩa Lam Sơn (1418 – 1427) | 3 |
|
|
| 1 |
|
|
| 4 |
| 1.0 | ||||
Bài 20. Việt Nam thời Lê sơ (1428 – 1527) | 3 |
|
|
| 1 |
|
| 1 | 4 | 1 | 1.5 | ||||
Bài 21. Vùng đất phía Nam từ đầu thế kỉ X đến đầu thế kỉ XVI | 2 |
| 2 | 1 |
|
|
|
| 4 | 1 | 2.5 | ||||
Tổng số câu TN/TL | 8 |
| 2 | 1 | 2 |
|
| 1 | 12 | 2 | 5.0 | ||||
Điểm số | 2.0 |
| 0.5 | 1.5 | 0.5 |
|
| 0.5 | 3 | 2 | 5.0 | ||||
Tổng số điểm | 2.0 điểm 20 % | 2.0 điểm 20 % | 0.5 điểm 5 % | 0.5 điểm 0.5 % | 5.0 điểm 50 % | 5 điểm | |||||||||
Phân môn địa lí | |||||||||||||||
Bài 20: Vị trí địa lí, phạm vi và đặc điểm thiên nhiên châu Nam Cực | 2 |
|
|
| 1 |
|
|
| 3 |
| 0.75 | ||||
Bài 21: Đặc điểm dân cư, xã hội và phương thức con người khai thác, sử dụng và bảo vệ thiên nhiên ở Ô-xtrây-li-a | 2 |
| 1 |
|
|
|
| 1 | 3 | 1 | 1.25 | ||||
Bài 22: Châu Nam Cực | 2 |
|
|
| 1 |
|
|
| 3 | 1 | 0.75 | ||||
Chủ đề chung: Đô thị: Lịch sử và hiện tại | 2 |
| 1 | 1 |
|
|
|
| 3 | 1 | 2.25 | ||||
Tổng số câu TN/TL | 8 |
| 2 | 1 | 2 |
|
| 1 | 12 | 2 | 5.0 | ||||
Điểm số | 2.0 |
| 0.5 | 1.5 | 0.5 |
|
| 0.5 | 3 | 2 | 5.0 | ||||
Tổng số điểm | 2.0 điểm 20 % | 2.0 điểm 20 % | 0.5 điểm 5 % | 0.5 điểm 5 % | 5.0 điểm 50 % | 5 điểm | |||||||||
TRƯỜNG THCS .........
BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 (2023 – 2024)
MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ 7 – CÁNH DIỀU
A. PHÂN MÔN LỊCH SỬ
Nội dung | Mức độ | Yêu cầu cần đạt | Số câu TL/ Số câu hỏi TN | Câu hỏi | ||
TL (số câu) | TN (số câu) | TL (số câu) | TN (số câu) | |||
2 | 12 |
|
| |||
Bài 19. Khởi nghĩa Lam Sơn (1418 – 1427) | Nhận biết | - Chỉ ra thời gian 15 vạn quân Minh tiến vào nước ta. - Nêu tên tác giả của câu nói “Xã tắc từ đây vững bền, Giang sơn từ đây đổi mới”. - Chỉ ra vùng mà nghĩa quân Lam Sơn đã giải phóng trong vòng 10 tháng. |
| 3 |
| C1, 2, 3 |
Vận dụng | - Nêu ý nghĩa của việc nghĩa quân Lam Sơn đã giành chiến thắng mà vẫn tổ chức hội thề Đông Quan tha cho quân Minh. |
| 1 |
| C4 | |
Bài 20. Việt Nam thời Lê sơ (1428 – 1527) | Nhận biết | - Chỉ ra thời gian Lê Lợi lên ngôi hoàng đế. - Nêu tên tác phẩm nổi tiếng về toán học của Lương Thế Vinh. - Chỉ ra thời gian vua Lê Thái Tổ mở lại Quốc Tử Giám. |
| 3 |
| C5, 6, 7 |
Vận dụng | - Nêu nguyên nhân dưới thời Lê sơ, số lượng nô tì giảm dần. |
| 1 |
| C8 | |
VD cao | - Giải thích vì sao dưới thời Lê sơ, Nho giáo được đề cao và chiếm vị trí độc tôn. | 1 |
| C2 |
| |
Bài 21. Vùng đất phía Nam từ đầu thế kỉ X đến đầu thế kỉ XVI | Nhận biết | - Xác định thời gian Hồi giáo du nhập vào Chăm-pa. - Chỉ ra quốc gia là Lục Chân Lạp. |
| 2 |
| C9, 10 |
Thông hiểu | - Nêu nội dung không phản ánh tình hình văn hóa của vương quốc Chăm-pa từ TK X – TK XVI. - Nêu sự kiện nổi bất của Vương quốc Chăm-pa từ nửa sau thế kỉ XIII. - Trình bày những nét chính về vùng đất Nam Bộ từ đầu thế kỉ X đến đầu thế kỉ XVI. | 1 | 2 | C1 | C11, 12 |
B. PHÂN MÔN ĐỊA LÍ
Nội dung | Mức độ | Yêu cầu cần đạt | Số câu TL/ Số câu hỏi TN | Câu hỏi | ||
TL (số câu) | TN (số câu) | TL (số câu) | TN (số câu) | |||
2 | 12 |
|
| |||
Bài 20: Vị trí địa lí, phạm vi và đặc điểm thiên nhiên châu Nam Cực | Nhận biết | - Chỉ ra khí hậu ở phía nam lục địa Ô-xtrây-li-a. - Chỉ ra loài thực vật đặc hữu ở lục địa Ô-xtrây-li-a. |
| 2 |
| C1, 2 |
Vận dụng | - Nêu nguyên nhân khiến khí hậu các đảo và quần đảo châu Đại Dương có khí hậu nóng, ẩm và điều hòa |
| 1 |
| C3 | |
Bài 21: Đặc điểm dân cư, xã hội và phương thức con người khai thác, sử dụng và bảo vệ thiên nhiên ở Ô-xtrây-li-a | Nhận biết | - Chỉ ra ngành nông nghiệp phát triển mạnh ở Ô-xtrây-li-a. - Nêu tên thành phố lớn nhất ở Ô-xtrây-li-a. |
| 2 |
| C4, 5 |
Thông hiểu | - Nêu biện pháp Ô-xtrây-li-a áp dụng để bảo vệ tài nguyên đất. |
| 1 |
| C6 | |
VD cao | - Giải thích vì sao Ô-xtrây-li-a được gọi là thiên đường định cư trên thế giới. | 1 |
| C2 |
| |
Bài 22: Châu Nam Cực | Nhận biết | - Chỉ ra loài vật chủ yếu sống ở châu Nam Cực. - Xác định địa hình bao phủ đại bộ phận lãnh thổ châu Nam Cực. |
| 2 |
| C7, 8 |
Vận dụng | - Nêu nguyên nhân khiến khí hậu châu Nam Cực có khí hậu lạnh giá gay gắt. |
| 1 |
| C9 | |
Chủ đề chung: Đô thị: Lịch sử và hiện tại | Nhận biết | - Chỉ ra sự kiện đã giúp truyền bá và mở rộng ảnh hưởng của văn minh Hy Lạp tới các khu vực Tây Á, Bắc Phi. - Xác định thời gian A-ten trở thành trung tâm thương mại của Hy Lạp. |
| 2 |
| C10, 11 |
Thông hiểu | - Nêu yếu tố góp phần hình thành và phát triển đô thị A-ten cổ đại. - Nêu vai trò của giới thương nhân đối với sự phát triển của các đô thị châu Âu trung đại. | 1 | 1 | C1 | C12 |
Thêm kiến thức môn học
Đề thi cuối kì 2 lịch sử và địa lí 7 Cánh diều Đề tham khảo số 10, đề thi cuối kì 2 lịch sử và địa lí 7 CD, đề thi lịch sử và địa lí 7 cuối kì 2 Cánh diều Đề tham khảo số 10
Bình luận