Đề thi giữa kì 1 Hóa học 12 KNTT: Đề tham khảo số 2
Trọn bộ Đề thi giữa kì 1 Hóa học 12 KNTT: Đề tham khảo số 2 bộ sách mới Kết nối tri thức gồm nhiều câu hỏi ôn tập hay, các dạng bài tập phong phú giúp các em củng cố ôn luyện lại kiến thức thật tốt chuẩn bị tốt cho kì thi sắp tới. Tài liệu có kèm theo đáp án và lời giải chi tiết. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em đạt điểm cao. Thầy cô và các em kéo xuống để tham khảo ôn luyện
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
HÓA HỌC 12 – KẾT NỐI TRI THỨC
PHẦN I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án đúng.
Câu 1. Ester là nguyên liệu để sản xuất
A. hương liệu, mĩ phẩm.
B. trang sức.
C. kim loại.
D. phi kim.
Câu 2. Khi thay thế nguyên tử hydrogen trong phân tử _________ bằng gốc hydrocarbon, thu được amine.
A. ammonia. B. chlorine.
C. carbonyl. D. oxygen.
Câu 3. Bậc của CH3NH2 là bao nhiêu?
3. B. 4.
C. 1. D. 2.
Câu 4. Carbohydrate nào có trong cơ thể người?
A. Glucose. B. Tinh bột.
C. Fructose. D. Chất béo.
Câu 5. Amino acid là hợp chất hữu cơ
A. tạp chức. B. hydrocarbon.
C. hydroxy. D. đa chức.
Câu 6. Tên thông thường của H2N-CH(CH3)-COOH là
A. alanine. B. lysine.
C. glycine. D. valine.
Câu 7. Tính chất của phần phân cực trong phân tử xà phòng là
A. có thể hòa tan được trong nước.
B. không thể tan trong nước.
C. có thể tan trong dầu.
D. có thể tan trong chất hữu cơ.
Câu 8. Chất X có cấu tạo phân tử như sau:
X không phản ứng được với
A. Cu(OH)2. B. thuốc thử Tollens.
C. methanol. D. N2.
Câu 9. Saccharose phản ứng được với Cu(OH)2 do
A. có nhóm -OH liền kề.
B. có dạng đóng vòng.
C. có nhóm phenyl trong phân tử.
D. có tính base mạnh.
Câu 10. Cấu tạo của xà phòng thường gồm mấy phần chính?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 11. Trong tự nhiên, cellulose có nhiều trong
A. mía. B. tre, nứa.
C. nho. D. gạo.
Câu 12. Công thức phân tử của tinh bột là
A. C2H5OH. B. C12H22O11.
C. CH3COOCH3. D. (C6H10O5)n.
Câu 13. Methyl propionate là tên gọi của hợp chất nào sau đây?
A. HCOOC3H7. B. C2H5COOCH3.
C. C3H7COOH. D. C2H5COOH.
Câu 14. Một ester có công thức phân tử là C4H6O2, khi thủy phân trong môi trường acid thu được dimethyl ketone. Công thức cấu tạo thu gọn của C4H6O2 là
A. HCOOCH=CHCH3. B. CH3COOCH=CH2.
C. HCOOC(CH3)=CH2. D.CH2=CHCOOCH3.
Câu 15. Nhỏ vài giọt I2 vào mặt cắt của miếng chuối xanh. Hiện tượng xảy ra là
A. xuất hiện màu xanh tím.
B. xuất hiện kết tủa màu đỏ gạch.
C. tạo dung dịch màu đỏ nâu.
D. có kết tủa màu đen.
Câu 16. Cho 50 ml dung dịch glucose chưa rõ nồng độ tác dụng với lượng dư thuốc thử Tollens thu được 4,32 gam Ag. Nồng độ mol/l của dung dịch glucose đã dùng là
A. 0,1 M. B. 0,2 M. C. 0,4 M. D. 0,5 M.
Câu 17. Iron (III) chloride tác dụng vừa đủ với 4,65 gam methylamine. Khối lượng kết tủa thu được là
A. 5,35 gam. B. 16,5 gam.
C. 10,7 gam. D. 21,4 gam.
Câu 18. Hợp chất nào sau đây là dipeptide?
A. Ala. B. Gly-Gly.
C. Gly-Ala-Val. D. Gly-Ala-Glu.
PHẦN II. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Dẫn xuất hydrocarbon A1 không tác dụng với Na mà tác dụng được với dung dịch NaOH thu được một rượu duy nhất là C2H5OH và muối sodium acetate.
A1 là methane.
Công thức phân tử A1 là C4H8O2.
Xà phòng hóa hoàn toàn 8,8 gam A1 cần vừa đủ 200 ml dung dịch NaOH 0,5M.
A1 và ethylamine là đồng phân của nhau.
Câu 2. A là amino acid thiên nhiên, là cơ sở để kiến tạo nên các protein của cơ thể sống. Phân tử khối của A là 75.
A là dimethylamine.
Trong A có 1 nhóm -NH2, làm cho phân tử có tính acid yếu.
Ở pH
6, A tồn tại ở dạng ion lưỡng cực có tổng điện tích bằng không.
Cho A phản ứng với CH3OH. Để thu được 4,45 gam ester sản phẩm, cần 6,25 gam A (H=60%).
Câu 3. B có công thức phân tử là C12H22O11, chỉ tồn tại ở dạng mạch vòng, được sử dụng như một chất làm ngọt phổ biến trong sản xuất thực phẩm như bánh, kẹo, nước giải khát và đồ uống có gas.
B được cấu tạo từ một đơn vị
-glucose và một đơn vị
-fructose qua liên kết
-1,2-glycoside.
B là monosaccharide, khi thủy phân trong môi trường acid thu được glucose và fructose.
B có 2 liên kết peptide, khi phản ứng với thuốc thử biuret tạo thành dung dịch có màu tím đặc trưng.
B không bị oxi hóa bởi Cu(OH)2 trong môi trường kiềm khi đun nóng do phân tử không có nhóm -CHO.
Câu 4. Chất X công thức phân tử (C6H10O5)n, có nhiều trong các loại thực phẩm.
Sau khi thủy phân hoàn toàn X, sản phẩm thu được không có phản ứng thủy phân.
X thuộc loại protein, giúp điều hòa quá trình chuyển hóa glucose trong cơ thể.
Enzyme
-amylase trong nước bọt có khả năng thủy phân X.
X dễ tan trong nước do nhóm -OH hemiketal tạo liên kết cộng hóa trị không phân cực với nước.
PHẦN III. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM YÊU CẦU TRẢ LỜI NGẮN
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 1. Số đồng phân amine bậc 2 của chất có công thức phân tử C3H9N là bao nhiêu?
Câu 2. Thủy phân hoàn toàn 100 gam protein A thu được 89 gam alanine. Nếu phân tử khối của A là 10000 thì số mắt xích alanine trong phân tử A là bao nhiêu?
Câu 3. Cho các chất sau: Ba(OH)2/to; H2O/H+; Al; C6H5OH; NaCl. Có bao nhiêu chất phản ứng được với saccharose?
Câu 4. Trong phân tử ester no, đơn chức, mạch hở, oxygen chiếm 36,36% về khối lượng. Xác định số CTCT của ester.
Câu 5. Lên men một lượng nhỏ tinh bột (m gam) thành ethyl alcohol với hiệu suất 81%. Toàn bộ lượng CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2, thu được 5,5 gam kết tủa và dung dịch X. Đun kĩ dung dịch X thu thêm được 1,0 gam kết tủa. Xác định giá trị của m.
Câu 6. Xà phòng và chất giặt rửa có nhiều ưu nhược điểm.
Xà phòng và chất giặt rửa tự nhiên khó bị phân hủy sinh học nên gây ô nhiễm môi trường.
Không nên dùng xà phòng với nước cứng do tạo kết tủa bám trên bề mặt vải, làm hỏng vải.
Chất giặt rửa tổng hợp dùng được với nước cứng.
Chất giặt rửa tổng hợp khó bị phân hủy sinh học, gây ô nhiễm môi trường.
Xác định số phát biểu đúng.
TRƯỜNG THPT ........
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2024 – 2025)
MÔN: HÓA HỌC 12 – KẾT NỐI TRI THỨC
PHẦN I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN
(Mỗi câu trả lời đúng thí sinh được 0,25 điểm)
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 |
A | A | C | A | A | A | A | D | A |
10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 |
B | B | D | B | C | A | C | A | B |
PHẦN II. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI
Điểm tối đa của 01 câu hỏi là 1 điểm.
- Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 01 ý trong 1 câu hỏi được 0,1 điểm.
- Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 02 ý trong 1 câu hỏi được 0,25 điểm.
- Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 03 ý trong 1 câu hỏi được 0,5 điểm.
- Thí sinh lực chọn chính xác cả 04 ý trong 1 câu hỏi được 1 điểm.
Câu | Lệnh hỏi | Đáp án (Đ – S) | Câu | Lệnh hỏi | Đáp án (Đ – S) |
1 | a) | S | 2 | a) | S |
b) | Đ | b) | S | ||
c) | Đ | c) | Đ | ||
d) | S | d) | Đ | ||
3 | a) | S | 4 | a) | Đ |
b) | S | b) | S | ||
c) | S | c) | Đ | ||
d) | Đ | d) | S |
PHẦN III. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM YÊU CẦU TRẢ LỜI NGẮN
(Mỗi câu trả lời đúng thí sinh được 0,25 điểm)
Câu | Đáp án | Câu | Đáp án |
1 | 1 | 4 | 4 |
2 | 100 | 5 | 7,5 |
3 | 1 | 6 | 3 |
Đề thi Hóa học 12 Kết nối tri thức, trọn bộ đề thi Hóa học 12 Kết nối tri thức, Đề thi giữa kì 1 Hóa học 12
Giải bài tập những môn khác
Môn học lớp 12 KNTT
5 phút giải toán 12 KNTT
5 phút soạn bài văn 12 KNTT
Văn mẫu 12 KNTT
5 phút giải vật lí 12 KNTT
5 phút giải hoá học 12 KNTT
5 phút giải sinh học 12 KNTT
5 phút giải KTPL 12 KNTT
5 phút giải lịch sử 12 KNTT
5 phút giải địa lí 12 KNTT
5 phút giải CN lâm nghiệp 12 KNTT
5 phút giải CN điện - điện tử 12 KNTT
5 phút giải THUD12 KNTT
5 phút giải KHMT12 KNTT
5 phút giải HĐTN 12 KNTT
5 phút giải ANQP 12 KNTT
Môn học lớp 12 CTST
5 phút giải toán 12 CTST
5 phút soạn bài văn 12 CTST
Văn mẫu 12 CTST
5 phút giải vật lí 12 CTST
5 phút giải hoá học 12 CTST
5 phút giải sinh học 12 CTST
5 phút giải KTPL 12 CTST
5 phút giải lịch sử 12 CTST
5 phút giải địa lí 12 CTST
5 phút giải THUD 12 CTST
5 phút giải KHMT 12 CTST
5 phút giải HĐTN 12 bản 1 CTST
5 phút giải HĐTN 12 bản 2 CTST
Môn học lớp 12 cánh diều
5 phút giải toán 12 CD
5 phút soạn bài văn 12 CD
Văn mẫu 12 CD
5 phút giải vật lí 12 CD
5 phút giải hoá học 12 CD
5 phút giải sinh học 12 CD
5 phút giải KTPL 12 CD
5 phút giải lịch sử 12 CD
5 phút giải địa lí 12 CD
5 phút giải CN lâm nghiệp 12 CD
5 phút giải CN điện - điện tử 12 CD
5 phút giải THUD 12 CD
5 phút giải KHMT 12 CD
5 phút giải HĐTN 12 CD
5 phút giải ANQP 12 CD
Giải chuyên đề học tập lớp 12 kết nối tri thức
Giải chuyên đề Ngữ văn 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Toán 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Vật lí 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Hóa học 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Sinh học 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Kinh tế pháp luật 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Lịch sử 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Địa lí 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Tin học ứng dụng 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Khoa học máy tính 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Công nghệ 12 Điện - điện tử Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Công nghệ 12 Lâm nghiệp thủy sản Kết nối tri thức
Giải chuyên đề học tập lớp 12 chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Ngữ văn 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Toán 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Vật lí 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Hóa học 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Sinh học 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Kinh tế pháp luật 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Lịch sử 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Địa lí 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Tin học ứng dụng 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Khoa học máy tính 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Công nghệ 12 Điện - điện tử Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Công nghệ 12 Lâm nghiệp thủy sản Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề học tập lớp 12 cánh diều
Giải chuyên đề Ngữ văn 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Toán 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Vật lí 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Hóa học 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Sinh học 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Kinh tế pháp luật 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Lịch sử 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Địa lí 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Tin học ứng dụng 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Khoa học máy tính 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Công nghệ 12 Điện - điện tử Cánh diều
Giải chuyên đề Công nghệ 12 Lâm nghiệp thủy sản Cánh diều
Bình luận