Đề thi cuối kì 1 Hóa học 12 KNTT: Đề tham khảo số 3

Trọn bộ Đề thi cuối kì 1 Hóa học 12 KNTT: Đề tham khảo số 3 bộ sách mới Kết nối tri thức gồm nhiều câu hỏi ôn tập hay, các dạng bài tập phong phú giúp các em củng cố ôn luyện lại kiến thức thật tốt chuẩn bị tốt cho kì thi sắp tới. Tài liệu có kèm theo đáp án và lời giải chi tiết. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em đạt điểm cao. Thầy cô và các em kéo xuống để tham khảo ôn luyện

ĐỀ THI HỌC KÌ I

HÓA HỌC 12 – KẾT NỐI TRI THỨC

PHẦN I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án đúng. 

Câu 1. Phản ứng thủy phân ester trong môi trường acid thường là

A. phản ứng gây nổ.                           

B. phản ứng trung hòa.

C. phản ứng một chiều.                       

D. phản ứng thuận nghịch.

Câu 2. Tính chất nào sau đây không phải là đặc điểm của polymer nhiệt rắn?

A. Không thể gia công lại sau khi gia công lần đầu.                                         

B. Có độ bền cơ học cao.

C. Dễ bị mềm và thay đổi hình dạng khi đun nóng.                                          

D. Là chất rắn.

Câu 3. Hợp chất nào sau đây là amine bậc 3?

  1. CH3​NH2.                                       B. (CH3​)2​NH.                            

C. (CH3​)3​N.                                        D. C2​H5​NH2.

Câu 4. Tính chất vật lý của fructose là

A. chất rắn, màu trắng, dễ tan trong nước.                                               

B. chất rắn, màu vàng nhạt, ít tan trong nước.

C. chất lỏng, không màu, ít tan trong nước.                                   

D. chất khí, không màu, dễ tan trong nước.

Câu 5. Tơ tổng hợp được sản xuất từ

A. sợi tự nhiên.                                   B. polymer tổng hợp.

C. kim loại.                                         D. vật liệu vô cơ.

Câu 6. Amino acid nào sau đây có tên thông thường là valine?

A. (CH3​)2​CHCH(NH2​)COOH.                                          

B. CH3​CH2​CH(NH2​)COOH.

C. H2​NCH2​COOH.                                        

D. CH3​CH(NH2​)COOH.

Câu 7. Một cách để giảm lượng rác thải nhựa là

A. tăng cường sản xuất nhựa để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng.

B. hạn chế sử dụng các vật dụng nhựa dùng một lần như ống hút, chai nhựa.

C. tăng cường sử dụng các bao bì nhựa có độ bền cao.

D. khuyến khích sử dụng nhựa không thể phân hủy.

Câu 8. Khi đun nóng glucose với men hoặc xúc tác sinh học (enzyme zymase), sản phẩm chính thu được là

A. fructose.                                         B. saccharose.

C. rượu etylic.                                    D. không phản ứng.

Câu 9. Saccharose có thể tham gia phản ứng thủy phân trong điều kiện nào?

A. Trong môi trường acid mạnh và khi đun nóng.

B. Khi tiếp xúc với nước bromine.

C. Khi tác dụng với dung dịch NaOH.

D. Trong môi trường kiềm và khi đun nóng.

Câu 10. Điều kiện cần thiết để thực hiện điện phân là gì?

A. Dung dịch phải là chất điện ly.                                               

B. Dung dịch phải là chất không dẫn điện.

C. Phải có nhiệt độ cao.                                          

D. Dung dịch phải là chất không hòa tan trong nước.

Câu 11. Tinh bột và cellulose đều có trong tự nhiên, nhưng cellulose phổ biến hơn vì

A. cellulose là thành phần chính của thành tế bào thực vật.                               

B. cellulose dễ hòa tan hơn trong nước.

C. cellulose có cấu trúc phân tử phức tạp hơn tinh bột.                                    

D. cellulose là nguồn năng lượng chính cho động vật.

Câu 12. Một trong những tính chất vật lý đặc trưng của cellulose là

A. có khả năng hòa tan trong nước lạnh.                                               

B. có tính thấm cao đối với nước.

C. có độ bền cơ học cao và không tan trong nước.                                 

D. tạo ra dung dịch keo trong nước nóng.

Câu 13. Chất béo nào sau đây không chứa gốc acid béo no?

  1. Mỡ lợn.            B. Mỡ bò.              C. Mỡ cừu.            D. Dầu cá.

Câu 14. Phương trình điện phân dung dịch M với điện cực trơ như sau: …… + H2HƯỚNG DẪN CHẤM THI HỌC KÌ 1 (2024 – 2025) Cu + ½ O2 + H2SO4. Xác định M.

A. H2.                    B. CuSO4.             C. H2O.                 D. N2.

Câu 15. Chất dẻo nào có thể tái chế và gia công lại nhiều lần?

A. Polymer nhiệt dẻo.                                   

B. Polymer nhiệt rắn.

C. Polystyrene.                                   

D. Epoxy.

Câu 16. Cho 150 ml dung dịch glucose chưa biết nồng độ tác dụng với lượng dư thuốc thử Tollens, thu được 6,48 gam Ag. Nồng độ mol/l của dung dịch glucose là bao nhiêu?

A. 0,1 M.               B. 0,2 M.               C. 0,4 M.               D. 0,5 M.

Câu 17. Iron (III) chloride tác dụng vừa đủ với 6,54 gam dimethylamine. Khối lượng kết tủa​ thu được là

A. 5,17 gam.                                       B. 16,54 gam.

C. 4,28 gam.                                       D. 21,45 gam.

Câu 18. ______ là thiết bị chuyển hóa năng lượng của phản ứng oxi hóa – khử thành điện năng

A. Pin điện hóa.                                  B. Pin mặt trời.                

C. Bóng đèn.                                       D. Nồi cơm điện.

PHẦN II. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. 

Câu 1. Một dẫn xuất hydrocarbon C có công thức phân tử C₅H₁₀O₂, không tác dụng với Na nhưng tác dụng với dung dịch NaOH tạo ra một rượu duy nhất là C₂H₅OH và muối sodium propionate.

  1. C là ethyl propionate.

  2. C là nguyên liệu điều chế poly(vynyl chloride).

  3. Xà phòng hóa hoàn toàn 11 gam C cần vừa đủ 100 ml dung dịch NaOH 1M.

  4. Tính khử của chất C mạnh hơn của Na.

Câu 2. Một học sinh rút ra các kết luận sau khi học về pin điện hóa và nguồn điện hóa học như sau:

  1. Có thể thiết lập điện cực của kim loại Cu bằng cách cho Cu tiếp xúc trực tiếp với dung dịch muối chứa ion Cu2+.

  2. Trong pin Galvani, cầu muối giúp duy trì tính trung hòa điện của mỗi dung dịch.

  3. Ở pH HƯỚNG DẪN CHẤM THI HỌC KÌ 1 (2024 – 2025) 6, các chất có thế điện cực chuẩn dương có thể tham gia phản ứng trùng hợp để tạo polymer.

  4. Phản ứng trong pin điện hóa giúp hình thành liên kết peptide trong muối.

Câu 3. Điện phân nóng chảy muối MCln với điện cực trơ. Khi cathode thu được 4 gam kim loại M thì ở anode thu được khoảng 1,55 lít khí Cl2 (đkc). 

  1. Cặp oxi hóa khử của kim loại M là Mn+/M.

  2. Ngoài Cl2, ở anode còn có sự điện phân của H2O.

  3. M có tính điện di do có cấu tạo tương tự amino acid.

  4. M là Cu.

Câu 4. Điện phân đến hết 0,05 mol Cu(NO3)2 trong dung dịch với điện cực trơ.

  1. Thế điện cực của Cu2+/Cu nhỏ hơn 0. 

  2. Ở anode có sự điện phân H2O.

  3. Sau điện phân, khối lượng dung dịch giảm đi 4 g.

  4. Do có nhiều nguyên tử các nguyên tố hợp thành nên Cu(NO3)2 được coi là monosaccharide.

PHẦN III. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM YÊU CẦU TRẢ LỜI NGẮN

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. 

Câu 1. Số đồng phân amine bậc 1 của chất có công thức phân tử C5H13N là bao nhiêu?

Câu 2. Thủy phân hoàn toàn 300 gam protein C thu được 120 gam lysine. Nếu phân tử khối của C là 40000, số mắt xích lysine trong phân tử C là bao nhiêu?

Câu 3. Cho các cặp oxi hóa – khử sau: K+/K; Cu2+/Cu; Ag+/Ag. Chỉ ra chất có tính khử mạnh nhất.

Câu 4. Trong các chất sau, xác định số chất là tơ tự nhiên: tơ bông, tơ polyester, tơ tằm, tơ capron.

Câu 5. Lên men một lượng tinh bột m gam thành rượu etylic với hiệu suất 85%. Toàn bộ khí CO2​ sinh ra được hấp thụ vào dung dịch Ba(OH)2​, thu được 19,7 g kết tủa và dung dịch Z. Khối lượng tinh bột đã lên men là bao nhiêu?

Câu 6. Cho các chất sau: Cu, Fe, AgNO3​. Số chất phản ứng được với CuSO4 là bao nhiêu?.

TRƯỜNG THPT ........

HƯỚNG DẪN CHẤM THI HỌC KÌ 1 (2024 – 2025)

MÔN: HÓA HỌC 12 – KẾT NỐI TRI THỨC

PHẦN I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN

(Mỗi câu trả lời đúng thí sinh được 0,25 điểm)

1

2

3

4

5

6

7

8

9

D

C

C

A

B

A

B

C

A

10

11

12

13

14

15

16

17

18

A

A

C

D

B

A

B

A

A

PHẦN II. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI

Điểm tối đa của 01 câu hỏi là 1 điểm.

  • Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 01 ý trong 1 câu hỏi được 0,1 điểm.
  • Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 02 ý trong 1 câu hỏi được 0,25 điểm.
  • Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 03 ý trong 1 câu hỏi được 0,5 điểm.
  • Thí sinh lực chọn chính xác cả 04 ý trong 1 câu hỏi được 1 điểm.

Câu

Lệnh hỏi

Đáp án

(Đ – S)

Câu

Lệnh hỏi

Đáp án

(Đ – S)

1

a)

Đ

2

a)

Đ

b)

S

b)

Đ

c)

S

c)

S

d)

S

d)

S

3

a)

Đ

4

a)

S

b)

S

b)

Đ

c)

S

c)

Đ

d)

Đ

d)

S

PHẦN III. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM YÊU CẦU TRẢ LỜI NGẮN

(Mỗi câu trả lời đúng thí sinh được 0,25 điểm)

Câu

Đáp án

Câu

Đáp án

1

8

4

2

2

120

5

9,53

3

K

6

1

Từ khóa tìm kiếm:

Đề thi Hóa học 12 Kết nối tri thức, trọn bộ đề thi Hóa học 12 Kết nối tri thức, Đề thi cuối kì 1 Hóa học 12

Bình luận

Giải bài tập những môn khác