Đề thi giữa kì 1 Địa lí 10 CTST: Đề tham khảo số 3
Trọn bộ Đề thi giữa kì 1 Địa lí 10 CTST: Đề tham khảo số 3 bộ sách mới Chân trời sáng tạo gồm nhiều câu hỏi ôn tập hay, các dạng bài tập phong phú giúp các em củng cố ôn luyện lại kiến thức thật tốt chuẩn bị tốt cho kì thi sắp tới. Tài liệu có kèm theo đáp án và lời giải chi tiết. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em đạt điểm cao. Thầy cô và các em kéo xuống để tham khảo ôn luyện
PHÒNG GD & ĐT ………………. | Chữ kí GT1: ........................... |
TRƯỜNG THPT………………. | Chữ kí GT2: ........................... |
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1
ĐỊA LÍ 10 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
NĂM HỌC: 2023 - 2024
Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: …………………………………… Lớp: ……………….. Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:………….. | Mã phách |
✂
Điểm bằng số
| Điểm bằng chữ | Chữ ký của GK1 | Chữ ký của GK2 | Mã phách |
PHẦN TRẮC NGHIỆM (6,0 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất trong các câu sau:
Câu 1. Môn Địa lí ở trường phổ thông bắt nguồn từ:
A. khoa học vũ trụ.
B. khoa học xã hội.
C. khoa học trái đất.
D. khoa học địa lí.
Câu 2. Phương pháp kí hiệu đường chuyển động khác với phương pháp chấm điểm chủ yếu ở chỗ nó cho biết:
A. cơ cấu của đối tượng.
B. vị trí của các đối tượng.
C. hướng di chuyển của đối tượng.
D. quy mô của đối tượng.
Câu 3. Đâu là mạch của thiết kế môn Địa lí?
A. Địa lí đại cương.
B. Phần mềm máy tính
C. Ứng dụng tin học.
D. Mô hình 3D
Câu 4. Phương pháp biểu nào sau đây thể hiện được vị trí, số lượng, chất lượng của đối tượng địa lí?
A. Bản đồ - biểu đồ.
B. Khoanh vùng.
C. Chấm điểm.
D. Kí hiệu.
Câu 5. Phương pháp kí hiệu không thể hiện được đặc tính nào sau đây của đối tượng địa lí trên bản đồ?
A. Quy mô.
B. Vị trí.
C. Chất lượng.
D. Hướng di chuyển.
Câu 6. Phương pháp đường chuyển động thể hiện nội dung nào sau đây của đối tượng địa lí?
A. Hướng di chuyển.
B. Mật độ dân số.
C. Giá trị tổng cộng.
D. Không gian phân bố.
Câu 7. Trong cấu trúc của Trái Đất lớp vật chất nào ở trạng thái quánh dẻo?
A. Vỏ Trái Đất.
B. Lớp Manti trên.
C. Lớp Manti dưới.
D. Nhân Trái Đất.
Câu 8. Vỏ trái đất trong quá trình thành tạo bị biến dạng do các đứt gãy và tách nhau ra thành một số đơn vị kiến tạo. Mỗi đơn vị kiến tạo được gọi là...
A. mảng kiến tạo.
B. mảng lục địa.
C. mảng đại dương,
D. vỏ trái đất.
Câu 9. Trong đời sống hằng ngày, bản đồ được sử dụng chủ yếu cho việc:
A. xây dựng trung tâm công nghiệp.
B. mở các tuyến đường giao thông.
C. xác định vị trí và tìm đường đi.
D. thiết kế các hành trình du lịch.
Câu 10. Trong lĩnh vực quân sự, bản đồ thường được sử dụng để:
A. quy hoạch phát triển vùng.
B. xây dựng phương án tác chiến.
C. nghe và xem dự báo thời tiết.
D. xây dựng các hệ thống thủy lợi.
Câu 11. Nội dung nào sau đây không đúng với thuyết kiến tạo mảng?
A. Thạch quyển được cấu tạo bởi 7 mảng lớn và một số mảng nhỏ.
B. Tất cả các mảng kiến tạo đều có vỏ lục địa và vỏ đại dương.
C. Vùng tiếp xúc của các mảng kiến tạo là những vùng bất ổn định của vỏ Trái Đất.
D. Các mảng kiến tạo nhẹ, nổi trên lớp vật chất quánh dẻo thuộc tầng trên của lớp man – ti.
Câu 12. Nhận định nào dưới đây không đúng về vai trò của bản đồ trong học tập Địa lí?
A. Dựa vào bản đồ ta có thể xác định được vị trí địa lí của một điểm trên bề mặt.
B. Bản đồ thể hiện hình dạng, quy mô của các lục địa trên thế giới.
C. Bản đồ có thể thể hiện sự phân bố các thành phần tự nhiên, kinh tế - xã hội (điểm dân cư, núi, sông).
D. Bản đồ không thể hiện mối quan hệ giữa các đối tượng địa lí.
Câu 13. GPS không có chức năng nào sau đây?
A. Xác định điểm cần đến, quãng đường di chuyển.
B. Chống trộm cho các phương tiện, tính cước phí.
C. Các cung đường có thể sử dụng, lưu trữ lộ trình.
D. Tìm thiết bị đã mất, biết danh tính người trộm đồ.
Câu 14. Việc tính toán khoảng cách các địa điểm nhằm mục đích nào sau đây?
A. Tính toán thời gian, lựa chọn phương tiện, chủ động lên kế hoạch cho việc đi lại.
B. Tính toán thời gian, lựa chọn hướng di chuyển, chủ động kế hoạch cho việc đi lại.
C. Tính toán thời gian, lựa chọn phương tiện, chủ động đi lại và cung đường cần đi.
D. Tính toán thời gian, lựa chọn bản đồ, chủ động kế hoạch và sắp xếp phương tiện.
Câu 15. GPS (Global Positioning System) là hệ thống như thế nào?
A. Hệ thống định vị.
B. Hệ thống mã hóa thông tin.
C. Hệ thống thông tin.
D. Hệ thống mã nguồn mở.
Câu 16. Cấu tạo của hệ thống định vị toàn cầu GPS gồm bao nhiêu bộ phận chính?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 17. Nhận định nào sau đây không đúng với bản đồ số?
A. Rất thuận lợi trong sử dụng.
B. Lưu trữ các dữ liệu bản đồ.
C. Mất nhiều chi phí lưu trữ.
D. Là một tập hợp có tổ chức.
Câu 18. Sông núi ngầm giữa Đại Tây Dương được hình thành do sự tiếp xúc giữa những mảng kiến tạo nào sau đây?
A. Mảng Phi và mảng Nam Cực.
B. Mảng Thái Bình Dương và mảng Bắc Mỹ.
C. Mảng Âu – Á và mảng Bắc Mỹ.
D. Mảng Âu – Á và mảng Ấn Độ - Ô – xtrây – li – a.
Câu 19. Nội lực là lực phát sinh từ:
A bên trong Trái Đất.
B. bên ngoài Trái Đất.
C. bức xạ của Mặt Trời.
D. nhân của Trái Đất.
Câu 20: Nội lực tác động đến địa hình bề mặt Trái Đất thông qua:
A. uốn nếp.
B. tạo lực.
C. vận động kiến tạo.
D. quá trình phong hóa.
Câu 21. Các hiện tượng như động đất, núi lửa lại phân bố thành các vành đai là do:
A. chúng xuất hiện ở nơi tiếp xúc giữa các mảng kiến tạo.
B. chúng xuất hiện ở nơi tiếp xúc giữa lục địa và đại dương.
C. chúng xuất hiện ở ranh giới các đại dương.
D. sự phân bố xen kẽ của lục địa và đại dương.
Câu 22. Ngoại lực là lực phát sinh từ:
A. lớp vỏ Trái Đất.
B. bên trong Trái Đất.
C. các thiên thể trong hệ Mặt trời.
D. bên ngoài, trên bề mặt Trái Đất.
Câu 23. Các tác nhân ngoại lực bao gồm:
A. khí hậu, nước, sinh vật.
B. mưa gió, con người, các chất phóng xạ.
C. phản ứng hóa học, nhiệt độ, nước chảy.
D. chất phóng xạ, sóng biển, động – thực vật.
Câu 24. Địa hình khoét mòn ở các hoang mạc là do:
A. băng hà.
B. nước chảy trên mặt.
C. sóng biển.
D. gió.
PHẦN TỰ LUẬN (4,0 điểm)
Câu 1. (1,5 điểm):
a. Mô tả cấu tạo vỏ Trái Đất.
b. Lập bảng thể hiện sự khác nhau giữa vỏ lục địa và vỏ đại dương.
Câu 2. (1,5 điểm): Tại sao thòi tiết mùa xuân ấm áp, mùa hạ nóng bức, mùa thu mát mẻ còn mùa đông thì lạnh lẽo?
Câu 3. (1,0 điểm): Một máy bay bay từ Hà Nội lúc 5 giờ sáng ngày 01/01/2022, đến Đức lúc 10 giờ sáng ngày 01/01/2022. Như vậy máy bay bay mất mấy giờ? (Biết Đức múi giờ số 1). Sau 20 giờ máy bay đến, máy bay đó bay về Việt Nam. Hỏi máy bay đó đến Hà Nội lúc mấy giờ, ngày nào? Biết rằng thời gian bay về bằng thời gian bay đi.
_ _HẾT_ _
|
✄
BÀI LÀM
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
TRƯỜNG THPT ........
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2023 - 2024)
MÔN: ĐỊA LÍ 10 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (6,0 điểm)
Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm.
Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 | Câu 6 | Câu 7 | Câu 8 | Câu 9 | Câu 10 |
D | C | A | D | D | A | B | A | C | B |
Câu 11 | Câu 12 | Câu 13 | Câu 14 | Câu 15 | Câu 16 | Câu 17 | Câu 18 | Câu 19 | Câu 20 |
B | D | D | A | A | B | C | C | A | C |
Câu 21 | Câu 22 | Câu 23 | Câu 24 | ||||||
A | D | A | D |
B. PHẦN TỰ LUẬN: (4,0 điểm)
Câu | Nội dung đáp án | Biểu điểm | |||||||||||
Câu 1 (1,5 điểm) | a. Mô tả cấu tạo vỏ Trái Đất: - Vỏ Trái Đất là phần cứng ngoài cùng của Trái Đất, độ dày khoảng từ 5 km dưới đáy đại dương đến 70 km ở lục địa. - Trên cùng của vỏ Trái Đất thường là tầng trầm trích, không liên tục và có nơi mỏng nơi dày. - Ở giữa là tầng đá granit, bao gồm đá granit và các loại đá nhẹ tương tự đá granit làm thành nền của lục địa. - Dưới tầng granit là tầng badan, bao gồm đá badan và các loại đá nặng tương tự như đá badan. |
0,25 điểm 0,25 điểm
0,25 điểm 0,25 điểm
| |||||||||||
b. Lập bảng phân biệt giữa vỏ lục địa và vỏ đại dương.
|
0,5 điểm
| ||||||||||||
Câu 2 (1,5 điểm) | Tiết trời vào mùa xuân ấm áp, mùa hạ nóng bức, mùa thu mát mẻ còn mùa đông lạnh lẽo, vì: - Người ta chia một năm ra có bốn mùa. Ở các nước thuộc vĩ độ trung bình thì bốn mùa có sự thay đổi rõ rệt. |
0,5 điểm
| |||||||||||
- Ở bán cầu Bắc: + Mùa xuân từ ngày 21/3 đến ngày 22/6, tiết trời ấm vì Mặt Trời bắt đầu di chuyển từ Xích đạo lên chí tuyến Bắc, lượng nhiệt tăng dần vì mới bắt đầu tích lũy nên nhiệt độ chưa cao. |
0,25 điểm
| ||||||||||||
+ Mùa hạ từ ngày 22/6 đến ngày 23/9, tiết trời nóng bức vì góc nhập xạ lớn, nhiệt được tích lũy nhiều. | 0,25 điểm | ||||||||||||
+ Mùa thu từ ngày 23/9 đến ngày 22/12, tiết trời mát mẻ vì tuy góc nhập xạ giảm xuống nhưng còn lượng nhiệt dự trữ trong mùa hạ. | 0,25 điểm | ||||||||||||
+ Mùa đông từ ngày 22/12 đến ngày 21/3, tiết trời lãnh lẹo vì góc nhập xạ nhỏ, mặt đất đã tiêu hao hết lượng nhiệt dự trữ. | 0,25 điểm | ||||||||||||
Câu 3 (1,0 điểm) | - Việt Nam nằm ở múi giờ số 7. - Đức nằm ở múi giờ số 1. - Chêch lệch múi giờ: 7 – 1= 6, Việt Nam có giờ sớm hơn Đức. - Khi máy bay đến Đức lúc 10 giờ ngày 01/01/2022 thì khi đó, tại Việt Nam là lúc: 10 + 6 = 16 giờ ngày 01/01/2022 (thời gian đến theo giờ Việt Nam). - Thời gian bay là: 16 – 5 = 11 giờ. |
0,5 điểm
| |||||||||||
- Sau 20 giờ, máy bay đó bay về Việt Nam. Khi đó, Việt Nam là lúc: 16 + 20 = 36 hay 12 giờ ngày 02/01/2022 - Máy bay đó đến Hà Nội vào lúc: 12 + 11 = 23 giờ ngày 02/01/2022. | 0,5 điểm |
Thêm kiến thức môn học
Đề thi Địa lí 10 Chân trời sáng tạo, trọn bộ đề thi Địa lí 10 Chân trời sáng tạo, Đề thi giữa kì 1 Địa lí 10
Bình luận