Đề thi giữa kì 1 Địa lí 10 CTST: Đề tham khảo số 2

Trọn bộ Đề thi giữa kì 1 Địa lí 10 CTST: Đề tham khảo số 2 bộ sách mới Chân trời sáng tạo gồm nhiều câu hỏi ôn tập hay, các dạng bài tập phong phú giúp các em củng cố ôn luyện lại kiến thức thật tốt chuẩn bị tốt cho kì thi sắp tới. Tài liệu có kèm theo đáp án và lời giải chi tiết. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em đạt điểm cao. Thầy cô và các em kéo xuống để tham khảo ôn luyện

 

 

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1

MÔN: ĐỊA LÍ 10 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

I. TRẮC NGHIỆM

Câu 1. Địa lí cung cấp kiến thức, cơ sở khoa học và thực tiễn về

A. các yếu tố tự nhiên, kinh tế - xã hội và môi trường trên Trái Đất.

B. các yếu tố sinh học, kinh tế - xã hội và môi trường trên Trái Đất.

C. các yếu tố lí học, khoa học trái đất và môi trường trên Trái Đất.

D. các yếu tố sử học, khoa học xã hội và môi trường trên Trái Đất.

Câu 2. Phương pháp chấm điểm dùng để thể hiện các hiện tượng

A. phân bố theo những điểm cụ thể.

B. phân bố phân tán, lẻ tẻ, rời rạc.

C. di chuyển theo các hướng bất kì.

D. tập trung thành vùng rộng lớn.

Câu 3. Phương pháp bản đồ - biểu đồ thể hiện giá trị tổng cộng của một hiện tượng địa lí

A. trên một đơn vị lãnh thổ hành chính.

B. trong một khoảng thời gian nhất định.

C. được sắp xếp thứ tự theo thời gian.

D. được phân bố ở cácvùng khác nhau.

Câu 4. Đối với học sinh, bản đồ là phương tiện để

A. học thay sách giáo khoa.

B. thư dãn sau khi học bài.

C.học tập và ghi nhớ các địa danh.

D. học tập và rèn các kĩ năng địa lí.

Câu 5. Hệ thống định vị toàn cầu viết tắt là

A. GPS.

B. VPS.

C. GPRS.

D. GSO.

Câu 6. Thiết bị nào sau đây bay quanh Trái Đất và phát tín hiệu có thông tin xuống Trái Đất?

A. Các loại ngôi sao.

B. Vệ tinh tự nhiên.

C. Trạm hàng không.

D. Vệ tinh nhân tạo.

Câu 7. Hệ Mặt Trời là

A. khoảng không gian vô tận chứa các thiên hà.

B. dải Ngân Hà chứa các hành tinh, các ngôi sao.

C. một tập hợp các thiên thể trong Dải Ngân Hà.

D. một tập hợp của rất nhiều ngôi sao và vệ tinh.

Câu 8. Phát biểu nào sau đây không đúng với nhân trong Trái Đất?

A. Nhiệt độ rất cao.

B. Vật chất lỏng.

C. Áp suất rất lớn.

D. Nhiều Ni, Fe.

Câu 9. Mỗi múi giờ rộng

A. 11 độ kinh tuyến.

B. 13 độ kinh tuyến.

C. 15 độ kinh tuyến.

D. 18 độ kinh tuyến.

Câu 10. Để tính giới múi, bề mặt Trái Đất được chia ra thành

A. 21 múi giờ.

B. 22 múi giờ.

C. 23 múi giờ.

D. 24 múi giờ.

Câu 11. Nội lực là lực phát sinh từ

A. bên trong Trái Đất.

B. bên ngoài Trái Đất.

C. bức xạ của Mặt Trời.

D. nhân của Trái Đất.

Câu 12. Vận động nội lực theo phương nằm ngang thường

A. xảy ra chậm và trên một diện tích lớn.

B. vẫn tiếp tục xảy ra ở nhiều nơi hiện nay.

C. làm cho lục địa nâng lên hay hạ xuống.

D. gây ra các hiện tượng uốn nếp, đứt gãy.

Câu 13. Địa hình nào sau đây do dòng chảy tạm thời tạo nên?

A. Các rãnh nông.

B. Khe rãnh xói mòn.

C. Thung lũng sông.

D. Thung lũng suối.

Câu 14. Các địa hình nào sau đây do dòng chảy thường xuyên tạo nên?

A. Các rãnh nông, khe rãnh xói mòn.

B. Khe rãnh xói mòn, thung lũng sông.

C. Thung lũng sông, thung lũng suối.

D. Thung lũng suối, khe rãnh xói mòn.

Câu 15. Địa lí có những đóng góp giá trị cho

A. mọi lĩnh vực kinh tế, văn hóa, xã hội và an ninh quốc phòng.

B. các hoạt động nông, lâm, ngư nghiệp và an ninh quốc phòng.

C. tất cả các linh vực công nghiệp, văn hóa và khám phá vũ trụ.

D. hoạt động dịch vụ, du lịch, giáo dục học và hội nhập quốc tế.

Câu 16. Dòng biển thường được biểu hiện bằng phương pháp

A. chấm điểm.

B. đường chuyển động.

C. kí hiệu.

D. bản đồ - biểu đồ.

Câu 17. Để giải thích sự phân bố mưa của một khu vực, cần sử dụng bản đồ khí hậu và bản đồ

A. sông ngòi.

B. địa hình.

C. thổ nhưỡng.

D. sinh vật.

Câu 18. Nhận định nào sau đây không đúng với bản đồ số?

A. Là một tập hợp có tổ chức.

B. Rất thuận lợi trong sử dụng.

C. Mất nhiều chi phí lưu trữ.

D. Lưu trữ các dữ liệu bản đồ.

Câu 19. Phát biểu nào sau đây không đúng với nhân ngoài Trái Đất?

A. Áp suất rất lớn.

B. Nhiệt độ rất cao.

C. Vật chất rắn.

D. Nhiều Ni, Fe.

Câu 20. Hiện tượng nào sau đây là hệ quả chuyển động xung quanh Mặt Trời của Trái Đất?

A. Sự luân phiên ngày đêm trên Trái Đất.

B. Giờ trên Trái Đất và đường chuyển ngày.

C. Chuyển động các vật thể bị lệch hướng.

D. Thời tiết các mùa trong năm khác nhau.

Câu 21. Phát biểu nào sau đây không đúng với vận động nội lực theo phương nằm ngang?

A. Tạo nên những nơi núi uốn nếp.

B. Sinh ra những địa luỹ, địa hào.

C. Các lục địa nâng lên, hạ xuống.

D. Có hiện tượng động đất, núi lửa.

Câu 22. Biểu hiện nào sau đây đúng với phong hoá hoá học?

A. Các đá nứt vỡ do nhiệt độ thay đổi đột ngột.

B. Hoà tan đá vôi do nước để tạo ra hang động.

C. Rễ cây làm cho các lớp đá rạn nứt, đổi màu.

D. Xói mòn đất do dòng chảy nước tạm thời.

Câu 23. Sự hoạt động của các dòng đối lưu vật chất nóng chảy trong lòng Trái Đất là nguyên nhân khiến cho

A. các mảng kiến tạo có thể dịch chuyển được trên vỏ lục địa.

B. các mảng kiến tạo có thể dịch chuyển được trên lớp nhân.

C. các mảng kiến tạo có thể dịch chuyển trượt lên bề mặt nhau.

D. các mảng kiến tạo có thể dịch chuyển được trên lớp Manti.

Câu 24. Nguyên nhân chủ yếu gây ra phong hoá hoá học chủ yếu do

A. sự thay đổi của nhiệt độ, sự đóng băng của nước.

B. các hợp chất hoà tan trong nước, khí, axit hữu cơ.

C. tác động của sinh vật như vi khuẩn, nấm, rễ cây.

D. tác động của hoạt động sản xuất và của sinh vật.

II. TỰ LUẬN

Câu 1 (2,0 điểm). Theo em, để thể hiện tổng diện tích và tổng sản lượng lúa của một đơn vị hành chính trên bản đồ, ta nên sử dụng phương pháp nào? Vì sao?

Câu 2 (2,0 điểm). Trình bày mối liên quan giữa sự phân bố các vành đai động đất, núi lửa với sự dịch chuyển các mảng kiến tạo của thạch quyển. Giải thích sự phân bố đó.


 

 

 

BẢNG ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI

I. TRẮC NGHIỆM (mỗi câu 0,25 điểm)

1.A

2.B

3.A

4.D

5.A

6.D

7.C

8.B

9.C

10.D

11.A

12.D

13.B

14.C

15.A

16.B

17.B

18.C

19.C

20.D

21.C

22.B

23.D

24.B

II. TỰ LUẬN (4,0 điểm)

CÂU

NỘI DUNG

ĐIỂM

1

- Để thể hiện tổng diện tích và tổng sản lượng lúa của một đơn vị hành chính trên bản đồ, ta nên sử dụng phương pháp bản đồ - biểu đồ.

- Giải thích: Phương pháp bản đồ - biểu đồ thể hiện giá trị tổng cộng (tổng diện tích và tổng sản lượng lúa) của các đối tượng địa lí trên một đơn vị lãnh thổ (các xã, huyện, tỉnh hoặc vùng) và sự phân bố của các đối tượng đó trong không gian (các xã, huyện, tỉnh hoặc vùng).

1,0

1,0

2

Các vành đai động đất, núi lửa nằm ở nơi tiếp xúc của các mảng kiến tạo, nơi diễn ra sự chuyển dịch của các mảng (tách rời hoặc xô húc nhau):

- Khi hai mảng tách rời sẽ hình thành nên sống núi ngầm kèm theo là hiện tượng động đất, núi lửa. Ví dụ: sự tách rời của mảng Bắc Mĩ – Á-Âu, mảng Nam Mĩ - Phi hình thành nên vành đai động đất dọc sống núi ngầm Đại Tây Dương.

- Khi hai mảng xô húc vào nhau hình thành nên các dãy núi uốn nếp trẻ, vực sâu, đảo núi lửa, kèm theo đó động đất, núi lửa cũng xảy ra. Ví dụ: sự xô húc của mảng Bắc Mĩ và mảng Nam Mĩ với mảng Thái Bình Dương hình thành nên hệ thống núi trẻ ở rìa phía tây châu Mĩ, theo đó là vành đai động đất và núi lửa,…

0,5

0,75

0,75

 

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

Đề thi Địa lí 10 Chân trời sáng tạo, trọn bộ đề thi Địa lí 10 Chân trời sáng tạo, Đề thi giữa kì 1 Địa lí 10

Bình luận

Giải bài tập những môn khác