Đề thi cuối kì 2 Lịch sử 9 KNTT: Đề tham khảo số 5

Trọn bộ Đề thi cuối kì 2 Lịch sử 9 KNTT: Đề tham khảo số 5 bộ sách mới Kết nối tri thức gồm nhiều câu hỏi ôn tập hay, các dạng bài tập phong phú giúp các em củng cố ôn luyện lại kiến thức thật tốt chuẩn bị tốt cho kì thi sắp tới. Tài liệu có kèm theo đáp án và lời giải chi tiết. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em đạt điểm cao. Thầy cô và các em kéo xuống để tham khảo ôn luyện

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2

MÔN: LỊCH SỬ 9 – KẾT NỐI TRI THỨC

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm) 

Hãy khoanh tròn vào chữ in hoa trước câu trả lời đúng:

Câu 1: Hướng tiến công chủ yếu của quân ta trong cuộc Tiến công chiến lược năm 1972 là:

A. Quảng Trị.

B. Tây Nguyên.

C. Đông Nam Bộ.

D. Bắc Trung Bộ.

Câu 2: Mỹ tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất không nhằm mục đích nào sau đây?

A. Phá hoại tiềm lực kinh tế, quốc phòng, xây dựng CNXH ở miền Bắc.

B. Ngăn chặn sự chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc và từ miền Bắc vào miền Nam.

C. Uy hiếp tinh thần, làm lung lay ý chí chống Mĩ của nhân dân hai miền.

D. Cứu nguy cho chiến lược “Chiến tranh cục bộ” và tạo thế mạnh trên bàn đàm phán.

Câu 3: Việt Nam hoàn thành nhiệm vụ thống nhất đất nước về mặt nhà nước vào thời gian nào?

A. tháng 5/1975.                                                      B. tháng 9/1975.

C. tháng 7/1976.                                                      D. tháng 12/1976.

Câu 4: Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng đường lối đổi mới về chính trị của Đảng?

A. Thực hiện chính sách đối ngoại hòa bình, trung lập tích cực.

B. Xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa.

C. Xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa.

D. Thực hiện chính sách đại đoàn kết giữa các dân tộc.

Câu 5: Trong các nội dung sau, nội dung nào không nằm trong chiến lược “cam kết và mở rộng” của Mĩ?

A. Bảo đảm an ninh với một lực lượng quân sự mạnh, sẵn sàng chiến đấu cao.

B. Tăng cường khôi phục, phát triển tính năng động và sức mạnh kinh tế của Mĩ.

C. Sử dụng khẩu hiệu “thúc đẩy dân chủ” để can thiệp vào nội bộ của nước khác.

D. Tăng cường phát triển khoa học, kĩ thuật, quân sự bảo đảm tính hiện đại về vũ trang.

Câu 6: Quốc gia nào của Đông Bắc Á là một trong bốn “con rồng” châu Á?

A. Nhật Bản.

B. Trung Quốc.

C. Hàn Quốc.

D. Triều Tiên.

Câu 7: Chính sách nào đã giúp Việt Nam thu hút vốn đầu tư nước ngoài và mở rộng thị trường xuất khẩu?

A. Chính sách về giáo dục miễn phí.

B. Chính sách giảm nghèo.

C. Chính sách Đổi mới kinh tế.

D. Chính sách bảo vệ môi trường.

Câu 8: Tác động tiêu cực của xu thế toàn cầu hóa là:

A. làm suy giảm năng suất lao động.

B. tạo ra nguy cơ đánh mất bản sắc dân tộc.

C. các loại dịch bệnh mới xuất hiện.

D. tạo ra các loại vũ khí hủy diệt.

B. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm)

Câu 1 (1,0 điểm).  Hãy nêu kết quả của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam trong giai đoạn 1986 – 1991.   

Câu 2 (1,0 điểm). Hãy trình bày những nét chính về 3 trụ cột chính và ý nghĩa của Cộng đồng ASEAN. 

Câu 3 (1,0 điểm). Em có mong muốn trở thành công dân toàn cầu không? Vì sao? 

TRƯỜNG THCS ........

HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KÌ 2 (2024 – 2025)

MÔN: LỊCH SỬ ĐỊA LÍ 9 (PHẦN LỊCH SỬ) – KẾT NỐI TRI THỨC

       A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: 2,0 điểm 

        Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm.   

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Câu 6

Câu 7

Câu 8

A

D

C

A

D

C

C

B

       B. PHẦN TỰ LUẬN: 3,0 điểm

Câu

Nội dung đáp án

Câu 1

(1,5 điểm)

Kết quả của công cuộc Đổi mới của Đảng giai đoạn 1986 - 1991:

- Tình hình đất nước về mọi mặt cơ bản ổn định, nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần vận hành theo cơ chế thị trường có sự quản lí của Nhà nước bắt đầu hình thành. 

- Việc thực hiện tốt Ba chương trình kinh tế (Lương thực, thực phẩm; Hàng tiêu dùng và Hàng xuất khẩu) đã giúp phục hồi sản xuất, tăng trưởng kinh tế, kiềm chế lạm phát.

- Hoạt động của các tổ chức chính trị được đổi mới theo hướng phát huy dân chủ: tăng cường quyền làm chủ của nhân dân, quyền lực của các cơ quan dân cử, … 

- Quan hệ đối ngoại từng bước được mở rộng, từ đó tạo môi trường thuận lợi cho công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.  

Câu 2

(1,0 điểm) 

Những nét chính về 3 trụ cột chính và ý nghĩa của Cộng đồng ASEAN: 

- Ba trụ cột của Cộng đồng ASEAN: 

+ Cộng đồng Chính trị - an ninh (ASPC): tạo dựng hòa bình và an ninh ở khu vực, nâng hợp tác chính trị - an ninh ASEAN lên tầm cao mới. 

+ Cộng đồng kinh tế (AEC): Tạo ra một thị trường duy nhất, có sức cạnh tranh cao, phát triển đồng đều và hội nhập đầy đủ vào nền kinh tế toàn cầu. 

+ Cộng đồng văn hóa – xã hội (ASCC): nâng cao chất lượng cuộc sống, thúc đẩy bình đẳng, tăng cường ý thức cộng đồng và bản sắc chung. 

- Ý nghĩa: Thể hiện mức độ liên kết ngày càng cao trong ASEAN, chặt chẽ hơn và có vai trò quan trọng ở khu vực, vẫn là sự “thống nhất trong đa dạng”. 

Câu 3

(0,5 điểm)

Công dân toàn cầu: 

- HS trả lời: mong muốn trở thành công dân toàn cầu. 

- Bởi vì: 

+ Trở thành công dân toàn cầu là chìa khóa giúp HS tiếp thu các kiến thức một cách chủ động và linh hoạt hơn. 

+ Được tham gia các hoạt động trao đổi, thảo luận về các nền văn hóa khác nhau. 

+ Có điều kiện tìm kiếm các cơ hội làm việc tốt, phát triển và hoàn thiện bản thân. 

Từ khóa tìm kiếm:

Đề thi Lịch sử 9 Kết nối tri thức, trọn bộ đề thi Lịch sử 9 Kết nối tri thức, Đề thi cuối kì 2 Lịch sử 9

Bình luận

Giải bài tập những môn khác