Đề thi cuối kì 2 Địa lí 10 CTST: Đề tham khảo số 6

Trọn bộ Đề thi cuối kì 2 Địa lí 10 CTST: Đề tham khảo số 6 bộ sách mới Chân trời sáng tạo gồm nhiều câu hỏi ôn tập hay, các dạng bài tập phong phú giúp các em củng cố ôn luyện lại kiến thức thật tốt chuẩn bị tốt cho kì thi sắp tới. Tài liệu có kèm theo đáp án và lời giải chi tiết. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em đạt điểm cao. Thầy cô và các em kéo xuống để tham khảo ôn luyện

 

 

 

I. Đề kiểm tra đánh giá

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (6,0 ĐIỂM)

Lựa chọn đáp án đúng cho các câu hỏi dưới đây:

Câu 1. Theo công dụng kinh tế của sản phẩm, sản xuất công nghiệp được chia thành những loại nào?

A. Công nghiệp chế biến nguyên liệu, công nghiệp sản xuất tư liệu sản xuất.

B. Công nghiệp sản xuất vật phẩm tiêu dùng, công nghiệp sản xuất tư liệu sản xuất.

C. Công nghiệp hiện đại, tiểu thủ công nghiệp.

D. Công nghiệp khai thác, công nghiệp chế biến.

Câu 2. Phát biểu nào sau đây không đúng về công nghiệp?

A. Công nghiệp là ngành tạo ra khối lượng sản phẩm rất lớn cho toàn xã hội.

B. Công nghiệp là ngành góp phần thúc đẩy tốc độ tăng trưởng nền kinh tế.

C. Công nghiệp làm tăng khoảng cách phát triển của nông thôn và miền núi.

D. Trình độ phát triển công nghiệp phản ánh trình độ phát triển nền kinh tế.

Câu 3. Ngành công nghiệp khai thác than, dầu khí là ngành có đặc điểm như thế nào?

A. Có quá trình khai thác ít gây tác động đến môi trường.

B. Cung cấp nguyên liệu, nhiên liệu trong sản xuất.

C. Công nghiệp trẻ, mới xuất hiện gần đây.

D. Có cơ cấu ngành đa dạng, phức tạp.

Câu 4. Các quốc gia nào sau đây có trữ lượng quặng đồng lớn trên thế giới?

A. Chi-lê, Hoa Kì, Ca-na-đa, Liên bang Nga.

B. Trung Quốc, Ô-xtrây-li-a, Liên bang Nga, Hoa Kì.

C. Liên bang Nga, U-crai-na, Trung Quốc, Ấn Độ.

D. Ô-xtrây-li-a, Gia-mai-ca, Bra-xin, Việt Nam.

Câu 5. Hoạt động khai thác quặng kim loại thường gây ô nhiễm nghiêm trọng đến môi trường nào?

A. Môi trường đất và môi trường nước.

B. Môi trường không khí và môi trường nước.

C. Nguồn nước mặt và nguồn nước ngầm.

D. Môi trường biển và hệ sinh thái ven biển.

Câu 6. Ngành công nghiệp nào sau đây ít tác động đến môi trường hơn cả?

A. Điện tử - tin học.

B. Khai thác than.

C. Khai thác dầu khí.

D. Thực phẩm.

Câu 7. Nhân tố nào sau đây có tác động lớn nhất đến sức mua, nhu cầu dịch vụ?

A. Mức sống và thu nhập thực tế.

B. Phân bố và mạng lưới dân cư.

C. Quy mô và cơ cấu dân số.

D. Trình độ phát triển kinh tế.

Câu 8. Nhận định nào sau đây đúng với sự phân bố các ngành dịch vụ trên thế giới?

A. Các trung tâm dịch vụ lớn nhất là Bắc Kinh, Luân Đôn, Băng Cốc, Tô-ki-ô.

B. Ở các nước đang phát triển, ngành dịch vụ chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu GDP.

C. Ở các nước phát triển, ngành dịch vụ chiếm tỉ trọng thấp trong cơ cấu GDP.

D. Các thành phố lớn đồng thời cũng là các trung tâm dịch vụ lớn trên thế giới.

Câu 9. Mạng lưới giao thông vận tải ở các nước đang phát triển còn lạc hậu chủ yếu là do nguyên nhân nào?

A. Thiếu vốn đầu tư.

B. Dân cư phân bố không đồng đều.

C. Trình độ công nghiệp hóa còn thấp.

D. Điều kíện tự nhiên không thuận lợi.

Câu 10. Sự tồn tại và phát triển của một cảng biển không phụ thuộc vào yếu tố nào?

A. Có mặt của vùng tiền cảng.

B. Có mặt hậu phương cảng.

C. Tuyến đường dài hay ngắn.

D. Vị trí thuận lợi xây cảng.

Câu 11. Thiết bị viễn thông nào cho phép truyền văn bản và hình ảnh đồ hoạ đi xa một cách dễ dàng và rẻ tiền?

A. Điện thoại di động.

B. Thiết bị Ra-đi-ô.

C. Vô tuyến truyền hình.

D. Máy Fax, photocopy.

Câu 12. Nước ta hòa mạng internet năm nào dưới đây?

A. 1999.

B. 1996.

C. 1997.

D. 1998.

Câu 13. Quy mô dân số, nguồn lao động, phân bố dân cư, phong tục tập quán, mức sống,... ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển và phân bố thương mại?

A. Tạo thuận lợi hoặc gây khó khăn cho hoạt động thương mại.

B. Ảnh hưởng tới sức mua, nhu cầu, phát triển mạng lưới và loại hình thương mại.

C. Ảnh hưởng tới quy mô, cơ cấu ngành thương mại.

D. Ảnh hưởng tới cách thức trao đổi, mua bán và phát triển đa dạng loại hình thương mại.

Câu 14. Tiền thân của tổ chức thương mại thế giới là tổ chức nào?

A. EEC.

B. SEV.

C. GATT.

D. NAFTA.

Câu 15. Đặc điểm nào sau đây không đúng với ngành nội thương?

A. Gắn thị trường trong nước với ngoài nước.

B. Chỉ phục vụ nhu cầu của một số đối tượng.

C. Tạo ra thị trường thống nhất trong cả nước.

D. Thúc đẩy phân công lao động theo lãnh thổ.

Câu 16. Thành viên thứ 10 của tổ chức ASEAN là quốc gia nào?

A. Việt Nam.

B. Campuchia.

C.  Philippin.

D. Thái Lan.

Câu 17. Đặc điểm nào sau đây đúng với ngành tài chính - ngân hàng ở các nước đang phát triển?

A. Hệ thống cơ sở vật chất hiện đại.

B. Hội nhập không được chú trọng.

C. Các dịch vụ đang dần hoàn thiện.

D. Có lịch sử phát triển khá sớm.

Câu 18. Quỹ Tiền tệ Quốc tế viết tắt là gì?

A. ATM.

B. IMF.

C. WB.

D. WTO.

Câu 19. Dấu hiệu nào sau đây không thể hiện rõ sự phát triển của ngành tài chính?

A. Sự gia tăng về số lượng các điểm ATM.

B. Sự phát triển của các quỹ tín thác đầu tư.

C. Số người có tài khoản của tổ chức tài chính.

D. Sự đa dạng của các gói dịch vụ tài chính.

Câu 20. Người ta chia môi trường sống làm ba loại: Môi trường tự nhiên, môi trường xã hội, môi trường nhân tạo là dựa vào tiêu chí nào?

A. Kích thước.

B. Thành phần.

C. Tác nhân.

D. Chức năng.

Câu 21. Nguồn năng lượng nào sau đây là nguồn nguyên liệu cho công nghiệp điện lực mà không gây ô nhiễm?

A. Nước.

B. Dầu mỏ và khí đốt.

C. Năng lượng gió.

D. Than.

Câu 22. Theo khả năng có thể bị hao kiệt trong quá trình sử dụng của con người, tài nguyên thiên nhiên được chia thành tài nguyên nào?

A. Không bị hao kiệt, khôi phục được.

B. Có thể bị hao kiệt, không bị hao kiệt.

C. Khôi phục được, không khôi phục.

D. Không bị hao kiệt, không khôi phục.

Câu 23. Hội nghị nào thể hiện sự nỗ lực chung của thế giới trong vấn đề bảo vệ môi trường?

A. Hội nghị Thượng đỉnh G20.

B. Hội nghị các nước ASEAN.

C. Hội nghị cộng đồng Pháp ngữ.

D. Hội nghị Thượng đỉnh Trái Đất.

Câu 24. Biểu hiện của tăng trưởng xanh trong nông nghiệp là gì?

A. Sử dụng vật liệu mới, năng lượng tái tạo.

B. Phân loại chất thải rắn sinh hoạt tại nguồn.

C. Phục hồi các nguồn tài nguyên sinh thái.

D. Sử dụng công nghệ mới, công nghệ cao.

 

PHẦN II. TỰ LUẬN (4,0 ĐIỂM)

Câu 1 (2,0 điểm). Trình bày đặc điểm và vai trò của ngành công nghiệp.

Câu 2 (2,0 điểm). Vẽ biểu đồ phù hợp thể hiện số lượng lượt hành khách vận chuyển bằng đường hàng không của thế giới theo bảng số liệu dưới đây. Từ đó, rút ra nhận xét.

Năm

2000

2010

2019

Số lượng hành khách

1,9

2,6

4,4

 

II. Hướng dẫn chấm và biểu điểm

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (6,0 ĐIỂM)

1 - B

2 - C

3 - B

4 - A

5 - A

6 - A

7 - A

8 - D

9 - A

10 - C

11 - C

12 - C

13 - B

14 - C

15 - B

16 - B

17 - C

18 - B

19 - B

20 - D

21 - C

22 - B

23 - D

24 - C

PHẦN II. TỰ LUẬN (4,0 ĐIỂM)

Câu 1 (2,0 điểm):

- Đặc điểm của ngành công nghiệp: 

+ Sản xuất công nghiệp gắn với máy móc, gồm nhiều công đoạn phức tạp

+ Các cuộc cách mạng công nghiệp với tác động của công nghệ số làm thay đổi mạnh mẽ cơ cấu ngành công nghiệp và hình thức tổ chức sản xuất công nghiệp

+ Sản xuất công nghiệp có sự tập trung hóa, chuyên môn hóa và hợp tác hóa

+ Ngành công nghiệp ngày càng tham gia mạnh mẽ vào chuỗi giá trị toàn cầu

+ Trong phát triển công nghiệp hiện nay, sản xuất công nghiệp ngày càng chú trọng đến bảo vệ môi trường

- Vai trò của ngành công nghiệp:

+ Công nghiệp có vai trò quan trọng đối với nền kinh tế. Ở nhiều quốc gia, công nghiệp chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu GDP

+ Việc đẩy mạnh công nghiệp hóa ở mỗi quốc gia không chỉ thúc đẩy sự phát triển kinh tế mà còn thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế

+ Sản phẩm công nghiệp cung cấp tư liệu sản xuất và nguồn nguyên liệu cho các ngành kinh tế khác đồng thời là những mặt hàng xuất khẩu

+ Việc phát triển công nghiệp cũng tác động lớn đến xã hội như giải quyết việc làm cho người lao động; tăng thu nhập; cải thiện đời sống văn hóa, văn minh cho người dân

+ Công nghiệp còn góp phần củng cố an ninh quốc phòng cho đất nước.

Câu 2 (2,0 điểm): 

- Vẽ biểu đồ:

Tech12h

BIỂU ĐỒ SỐ LƯỢNG LƯỢT HÀNH KHÁCH VẬN CHUYỂN BẰNG ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG CỦA THẾ GIỚI 

- Nhận xét:

+ Số lượng khách hành khách vận chuyển bằng đường hàng không của thế giới ngày càng tăng lên.

+ Giai đoạn 2000 - 2019, số lượng khách hành khách vận chuyển bằng đường hàng không tăng thêm 2,5 tỉ người và tăng gấp 2,3 lần.

 

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

Đề thi Địa lí 10 Chân trời sáng tạo, trọn bộ đề thi Địa lí 10 Chân trời sáng tạo, Đề thi cuối kì 2 Địa lí 10

Bình luận

Giải bài tập những môn khác