Đề thi cuối kì 2 Địa lí 10 CTST: Đề tham khảo số 5
Trọn bộ Đề thi cuối kì 2 Địa lí 10 CTST: Đề tham khảo số 5 bộ sách mới Chân trời sáng tạo gồm nhiều câu hỏi ôn tập hay, các dạng bài tập phong phú giúp các em củng cố ôn luyện lại kiến thức thật tốt chuẩn bị tốt cho kì thi sắp tới. Tài liệu có kèm theo đáp án và lời giải chi tiết. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em đạt điểm cao. Thầy cô và các em kéo xuống để tham khảo ôn luyện
I. Đề kiểm tra đánh giá
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (6,0 ĐIỂM)
Lựa chọn đáp án đúng cho các câu hỏi dưới đây:
Câu 1. Nhân tố nào sau đây là nền tảng thúc đẩy sự hợp tác trong sản xuất công nghiệp?
A. Tiến bộ khoa học, công nghệ.
B. Chính sách công nghiệp.
C. Dân cư và nguồn lao động.
D. Cơ sở hạ tầng, kĩ thuật.
Câu 2. Điểm khác biệt lớn nhất giữa sản xuất công nghiệp với sản xuất nông nghiệp là gì?
A. Cần rất nhiều lao động.
B. Phụ thuộc vào tự nhiên.
C. Các vùng chuyên môn hóa.
D. Áp dụng tiến bộ khoa học.
Câu 3. Nhận định nào sau đây không đúng với dầu khí?
A. Ít gây ô nhiễm môi trường.
B. Tiện vận chuyển, sử dụng.
C. Có khả năng sinh nhiệt lớn.
D. Cháy hoàn toàn, không tro.
Câu 4. Cơ cấu sử dụng năng lượng hiện nay có sự thay đổi theo hướng tập trung tăng tỉ trọng của cái gì?
A. Than đá.
B. Thủy điện.
C. Điện nguyên tử.
D. Năng lượng mới.
Câu 5. Các hoạt động của sản xuất công nghiệp có tác động tiêu cực nào sau đây đến môi trường tự nhiên?
A. Sử dụng công nghệ hiện đại dự báo, khai thác hợp lí tài nguyên.
B. Tạo môi trường mới, góp phần cải thiện chất lượng môi trường.
C. Tạo ra máy móc khai thác hợp lí nguồn tài, bảo vệ môi trường.
D. Hiện trạng cạn kiệt của một số nguồn tài nguyên trong tự nhiên.
Câu 6. Hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp có quy mô diện tích lớn nhất là hình thức nào?
A. Vùng công nghiệp.
B. Trung tâm công nghiệp.
C. Khu công nghiệp.
D. Điểm công nghiệp.
Câu 7. Về mặt môi trường, ngành dịch vụ có vai trò nào sau đây?
A. Các hoạt động sản xuất, phân phối diễn ra một cách thông suốt.
B. Các lĩnh vực của đời sống xã hội và sinh hoạt diễn ra thuận lợi.
C. Góp phần khai thác và sử dụng hiệu quả tài nguyên thiên nhiên.
D. Tăng cường toàn cầu hóa, hội nhập quốc tế, bảo vệ môi trường.
Câu 8. Nhân tố nào sau đây có tác động lớn nhất đến việc đầu tư bổ sung lao động cho ngành dịch vụ?
A. Quy mô và cơ cấu dân số.
B. Mức sống và thu nhập thực tế.
C. Phân bố và mạng lưới dân cư.
D. Năng suất lao động xã hội.
Câu 9. Phát biểu nào sau đây không đúng với ngành hàng không?
A. Sử dụng có hiệu quả những thành tựu khoa học kĩ thuật mới.
B. Có vai trò thứ yếu chuyên chở hành khách giữa các châu lục.
C. Cước phí vận tải đắt, trọng tải thấp, chủ yếu chở hành khách.
D. Tốc độ vận chuyển nhanh không phương tiện nào sánh kịp.
Câu 10. Ở nước ta về mùa khô, ngành vận tải gặp nhiều khó khăn nhất là ngành nào?
A. Đường hàng không.
B. Đường sông.
C. Đường sắt.
D. Đường ô tô.
Câu 11. Hiện nay, điện báo còn được sử dụng rộng rãi trong ngành nào dưới đây?
A. Hàng hải và hàng không.
B. Đường bộ và đường sắt.
C. Đường thủy và hàng hải.
D. Hàng không và đường bộ.
Câu 12. Loại hình bưu chính viễn thông nào dưới đây phát triển nhanh nhất hiện nay?
A. Mạng Internet.
B. Truyền hình cáp.
C. Điện thoại cố định.
D. Điện thoại di động.
Câu 13. Các nước đang phát triển chủ yếu nhập khẩu các mặt hàng nào sau đây?
A. Lúa gạo, lương khô.
B. Thủy sản, thực phẩm.
C. Máy móc, thiết bị.
D. Nông sản, khoáng sản.
Câu 14. Cán cân xuất nhập khẩu được hiểu là
A. giá trị xuất khẩu : giá trị nhập khẩu.
B. giá trị xuất khẩu + giá trị nhập khẩu.
C. giá trị xuất khẩu x giá trị nhập khẩu.
D. giá trị xuất khẩu - giá trị nhập khẩu.
Câu 15. Các nước kiểm soát tình hình thị trường thế giới là những nước
A. chiếm tỉ trọng cao cả về xuất khẩu và nhập khẩu của toàn thế giới.
B. chiếm tỉ trọng cao trong giá trị sản xuất công nghiệp toàn thế giới.
C. có nền kinh tế phát triển mạnh cả về công, nông nghiệp và dịch vụ.
D. có nền kinh tế phát triển mạnh và hoạt động xuất khẩu phát triển.
Câu 16. Hiện nay, những đồng tiền nào sau đây trở thành ngoại tệ mạnh trong hệ thống tiền tệ thế giới?
A. Đô la Mĩ, đồng Ơrô, đồng Bảng Anh, đồng Mác Đức.
B. Đô la Mĩ, đồng Ơrô, đồng Bảng Anh, đồng Frăng Pháp.
C. Đô la Mĩ, đồng Ơrô, đồng Bảng Anh, đồng Yên Nhật.
D. Đô la Mĩ, đồng Ơrô, đồng Bảng Anh, Đô la Xin-ga-po.
Câu 17. Quỹ Tiền tệ Quốc tế hoạt động không nhằm mục đích nào sau đây?
A. Thúc đẩy hợp tác tiền tệ toàn cầu.
B. Bảo đảm sự ổn định tài chính.
C. Tạo thuận lợi thương mại quốc tế.
D. Thúc đẩy kinh tế cho các nước.
Câu 18. Biểu hiện của sự phát triển không ngừng của ngành tài chính - ngân hàng là gì?
A. Số người có tài khoản của tổ chức tài chính tăng chậm.
B. Sự đa dạng của các gói dịch vụ tài chính cho người giàu.
C. Số lượng các trung tâm tư vấn và giao dịch tài chính tăng.
D. Số lượng các ngân hàng, các chi nhánh, điểm ATM giảm.
Câu 19. Các thành tựu khoa học - công nghệ nào sau đâyđược ứng dụng rộng rãi trong ngành tài chính - ngân hàng?
A. Tư vấn tự động, năng lượng nhiệt hạch, kháng thể nhân tạo.
B. Trí tuệ nhân tạo, tư vấn tự động và công nghệ chuỗi khối.
C. Khôi phục gen, tư vấn tự động và năng lượng nhiệt hạch.
D. Công nghệ chuỗi khối, sửa chữa gen và khôi phục gen cổ.
Câu 20. Tài nguyên thiên nhiên vô hạn là tài nguyên nào sau đây?
A. Gió, thủy triều, sóng biển, địa nhiệt.
B. Năng lượng Mặt Trời, đất, sinh vật.
C. Không khí, khoáng sản, đất, nước.
D. Nước, đất, sóng biển, khoáng sản.
Câu 21. Làm thế nào để hạn chế sự cạn kiệt nhanh chóng nguồn tài nguyên khoáng sản trong quá trình phát triển kinh tế?
A. Hạn chế khai thác các tài nguyên thiên nhiên, nhất là tài nguyên khoáng sản.
B. Hạn chế khai thác các khoáng sản trong lòng đất, tài nguyên thiên nhiên.
C. Phải sử dụng tiết kiệm, tổng hợp, đồng thời sản xuất các vật liệu thay thế.
D. Hạn chế sử dụng các sản phẩm có nguồn gốc từ khoáng sản trong tự nhiên.
Câu 22. Các nhà khoa học đã báo động về nguy cơ nào sau đây?
A. Mất cân bằng sinh thái, khủng hoảng môi trường.
B. Mất cân bằng sinh thái, suy giảm đa dạng sinh học.
C. Ô nhiễm môi trường (nước, đất và không khí).
D. Suy giảm sự đa dạng sinh học, ô nhiễm môi trường.
Câu 23. Phát triển bền vững được tiến hành trên các phương diện nào?
A. Bền vững xã hội, kinh tế, môi trường.
B. Bền vững môi trường, xã hội, dân cư.
C. Bền vững xã hội, kinh tế, tài nguyên.
D. Bền vững kinh tế, môi trường, văn hóa.
Câu 24. Mô hình định hướng của tăng trưởng xanh là gì?
A. Thúc đẩy sự phát triển cac-bon ở mức trung bình và tiến bộ xã hội.
B. Đảm bảo nguồn vốn tự nhiên tiếp tục cung cấp cho các thế hệ sau.
C. Tăng cường sử dụng năng lượng tái tạo, vật liệu mới và hóa thạch.
D. Tăng trưởng tập trung vào phát triển kinh tế mới, nguồn tài nguyên.
PHẦN II. TỰ LUẬN (4,0 ĐIỂM)
Câu 1 (2,0 điểm). Trình bày khái niệm phát triển bền vững và lí giải tại sao phải phát triển bền vững.
Câu 2 (2,0 điểm). Dựa vào bảng số liệu sau, vẽ biểu đồ cơ cấu GDP thế giới theo ngành kinh tế năm 2000 và 2019. Nhận xét sự thay đổi tỉ trọng của ngành dịch vụ.
CƠ CẤU GDP THẾ GIỚI THEO NGÀNH KINH TẾ NĂM 2000 VÀ NĂM 2019
(Đơn vị: %)
Năm | Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản | Công nghệ và xây dựng | Dịch vụ |
2000 | 5,2 | 30,7 | 64,1 |
2019 | 4,2 | 27,9 | 67,9 |
II. Hướng dẫn chấm và biểu điểm
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (6,0 ĐIỂM)
1 - D | 2 - B | 3 - A | 4 - D | 5 - D | 6 - A | 7 - C | 8 - D |
9 - B | 10 - B | 11 - A | 12 - D | 13 - C | 14 - D | 15 - A | 16 - C |
17 - D | 18 - C | 19 - B | 20 - A | 21 - C | 22 - A | 23 - A | 24 - B |
PHẦN II. TỰ LUẬN (4,0 ĐIỂM)
Câu 1 (2,0 điểm):
- Khái niệm:
+ Phát triển bền vững là sự phát triển để thỏa mãn nhu cầu của thế hệ hiện tại mà không làm tổn hại đến khả năng thỏa mãn nhu cầu của thế hệ tương lai dựa trên sự phát triển hài hòa giữa kinh tế, xã hội, môi trường.
+ Phát triển bền vững là kết quả của các tương tác qua lại và phụ thuộc lẫn nhau giữa hệ thống tự nhiên, hệ thống kinh tế và hệ thống xã hội. Trong đó không cho phép vì sự ưu tiên phát triển kinh tế mà gây ra sự suy thoái và tàn phá hệ thống tự nhiên, xã hội.
- Cần phải phát triển bền vững vì: phát triển bền vững nhằm đảm bảo các mục tiêu về phát triển kinh tế, xã hội, môi trường.
+ Về kinh tế: phát triển bền vững là xu hướng tất yếu, nhằm khai thác, sử dụng hiệu quả nguồn tài nguyên thiên nhiên; tạo điều kiện duy trì tăng trưởng kinh tế cho thế hệ tương lai.
+ Về xã hội: còn tồn tại khoảng cách giàu nghèo, bất bình đẳng trong thu nhập, bùng nổ dân số gây nên các vấn đề về thất nghiệp, tệ nạn xã hội, khả năng tiếp cận các điều kiện sống khó khăn. Vì vậy cần đẩy mạnh công tác giảm nghèo bằng cách tạo việc làm ổn định; thực hiện tốt chính sách an sinh xã hội, cải thiện và nâng cao chất lượng dân số; phát triển văn hóa hài hòa với phát triển kinh tế.
+ Về môi trường: cần áp dụng các tiến bộ khoa học – kĩ thuật để giảm các tác động xấu đến môi trường và tài nguyên. Đồng thời, phải đảm bảo cho con người có đời sống vật chất, tinh thần ngày càng cao, môi trường sống lành mạnh.
Câu 2 (2,0 điểm):
- Vẽ biểu đồ:
BIỂU ĐỒ CƠ CẤU GDP THẾ GIỚI THEO NGÀNH KINH TẾ NĂM 2000 VÀ NĂM 2019
- Nhận xét:
+ Tỉ trọng các ngành có sự thay đổi qua các năm.
+ Tỉ trọng của ngành nông, lâm, thủy sản và công nghiệp, xây dựng giảm. Lần lượt là 1% và 2,8%.
+ Tỉ trọng ngành dịch vụ tăng và tăng thêm 3,8%.
à Sự thay đổi này phù hợp với xu thế phát triển kinh tế, xã hội trên thế giới.
Thêm kiến thức môn học
Đề thi Địa lí 10 Chân trời sáng tạo, trọn bộ đề thi Địa lí 10 Chân trời sáng tạo, Đề thi cuối kì 2 Địa lí 10
Bình luận