Đề thi cuối kì 2 Địa lí 10 CTST: Đề tham khảo số 4
Trọn bộ Đề thi cuối kì 2 Địa lí 10 CTST: Đề tham khảo số 4 bộ sách mới Chân trời sáng tạo gồm nhiều câu hỏi ôn tập hay, các dạng bài tập phong phú giúp các em củng cố ôn luyện lại kiến thức thật tốt chuẩn bị tốt cho kì thi sắp tới. Tài liệu có kèm theo đáp án và lời giải chi tiết. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em đạt điểm cao. Thầy cô và các em kéo xuống để tham khảo ôn luyện
I. Đề kiểm tra đánh giá
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (6,0 ĐIỂM)
Lựa chọn đáp án đúng cho các câu hỏi dưới đây:
Câu 1. Cung cấp hầu hết các tư liệu sản xuất, xây dựng cơ sở vật chất kĩ thuật cho tất cả các ngành kinh tế là vai trò của ngành nào dưới đây?
A. Nông nghiệp.
B. Công nghiệp.
C. Dịch vụ.
D. Xây dựng.
Câu 2. Nhân tố nào sau đây không ảnh hưởng chính đến sự phát triển và phân bố công nghiệp?
A. Lịch sử hình thành lãnh thổ.
B. Điều kiện kinh tế - xã hội.
C. Điều kiện tự nhiên.
D. Vị trí địa lí.
Câu 3. Phát biểu nào sau đây không đúng với ngành công nghiệp khai thác than?
A. Là nguồn năng lượng cơ bản, quan trọng.
B. Hiện nay có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất.
C. Phần lớn mỏ than tập trung ở bán cầu Bắc.
D. Là ngành công nghiệp xuất hiện sớm nhất.
Câu 4. Các quốc gia nào sau đây có trữ lượng quặng sắt lớn trên thế giới?
A. Chi-lê, Hoa Kì, Ca-na-đa, LB Nga, Anh.
B. Trung Quốc, Ô-xtrây-li-a, LB Nga, Hoa Kì.
C. Ô-xtrây-li-a, Gia-mai-ca, Bra-xin, Việt Nam.
D. LB Nga, U-crai-na, Trung Quốc, Ấn Độ.
Câu 5. Cơ sở hạ tầng thiết yếu cho một khu công nghiệp tập trung là gì?
A. Bãi kho, mạng lưới điện và hệ thống nước.
B. Điện, nước, giao thông, thông tin liên lạc.
C. Sân bay, hải cảng, dịch vụ bốc dỡ hàng hóa.
D. Các nhà máy, xí nghiệp, khu chế xuất.
Câu 6. Ở các nước đang phát triển, trong đó có Việt Nam, phổ biến hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp nào?
A. Điểm công nghiệp.
B. Vùng công nghiệp.
C. Khu công nghiệp tập trung.
D. Trung tâm công nghiệp.
Câu 7. Các dịch vụ công gồm có những dịch vụ nào?
A. Hành chính công, thủ tục hành chính, vệ sinh môi trường.
B. Bán buôn, bán lẻ, y tế, giáo dục, thể dục, thể thao, du lịch.
C. Bán buôn, bán lẻ, sửa chữa, du lịch, giáo dục, thể dục, y tế.
D. Tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, vận tải hàng hóa, bưu chính.
Câu 8. Lao động trong các ngành dịch vụ ở các nước đang phát triển còn ít không phải vì nguyên nhân nào?
A. Trình độ phát triển kinh tế và năng suất lao động xã hội còn thấp.
B. Cơ cấu dân số trẻ, người lao động còn ít kinh nghiệm làm dịch vụ.
C. Trình độ đô thị hóa thấp, mạng lưới đô thị kém phát triển, ít thị dân.
D. Ảnh hưởng còn hạn chế của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật.
Câu 9. Ở các nước xứ lạnh, các ngành vận tải gặp nhiều trở ngại nhất vào mùa đông là gì?
A. Đường biển và đường sông.
B. Đường hàng không và đường biển.
C. Đường ô tô và đường sắt.
D. Đường ô tô và đường ống.
Câu 10. Các nước nào sau đây phát triển mạnh giao thông đường sông, hồ?
A. Nhật Bản, Liên bang Nga, Ấn Độ.
B. Hoa Kì, Liên bang Nga, Đan Mạch.
C. Nhật Bản, Liên bang Nga, Na Uy.
D. Hoa Kì, Liên bang Nga, Ca-na-đa.
Câu 11. Nhân tố nào sau đây ảnh hưởng tới việc mở rộng và hiện đại hoá mạng lưới bưu chính viễn thông?
A. Trình độ phát triển.
B. Dân cư và lao động.
C. Khoa học - công nghệ.
D. Nguồn vốn đầu tư.
Câu 12. Ở thời kì sơ khai, việc chuyển thông tin của con người không có hình thức nào sau đây?
A. Thổi tù và.
B. Gọi điện.
C. Đánh trống.
D. Đốt lửa.
Câu 13. ASEAN là tên viết tắt của tổ chức nào sau đây?
A. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á.
B. Khối thị trường chung Nam Mỹ.
C. Tổ chức thương mại thế giới.
D. Liên minh châu Âu.
Câu 14. Theo quy luật cung - cầu, khi cung lớn hơn cầu thì giá cả có xu hướng như thế nào?
A. Giảm, kích thích mở rộng sản xuất.
B. Tăng, kích thích mở rộng sản xuất.
C. Giảm, sản xuất có nguy cơ đình đốn.
D. Tăng, sản xuất có nguy cơ đình đốn.
Câu 15. Thương mại không có đặc điểm nào sau đây?
A. Hoạt động thương mại chịu tác động của quy luật cung và cầu.
B. Không gian hoạt động thương mại cả trong nước và ngoài nước.
C. Quá trình trao đổi hàng hoá, dịch vụ giữa bên bán và bên mua.
D. Thương mại tạo ra thị trường, chỉ hoạt động mạnh trong nước.
Câu 16. Các quốc gia đầu tiên của Liên minh châu Âu là các quốc gia nào?
A. Anh, Pháp, Đức, Ý, Hoa Kì, Canada.
B. Hoa Kì, Canada, Mêhico, Anh, Pháp, Đức.
C. Anh, Pháp, Đức, Italia, Bỉ, Hà Lan.
D. Pháp, Đức, Ý, Bỉ, Hà Lan, Luytxămbua.
Câu 17. Sự phân bố các cơ sở giao dịch tài chính, ngân hàng thường gắn với cái gì?
A. Các trung tâm kinh tế, chính trị, văn hoá.
B. Các khu kinh tế, chính trị và thủ đô lớn.
C. Các trung tâm kinh tế, dịch vụ, du lịch.
D. Các trung tâm du lịch, văn hóa, giáo dục.
Câu 18. Ngân hàng Thế giới có trụ sở ở quốc gia nào sau đây?
A. Anh.
B. Đức.
C. Hoa Kì.
D. Nhật Bản.
Câu 19. Các trung tâm tài chính ngân hàng lớn nhất thế giới hiện nay là ở đâu?
A. Niu Y-oóc, Luân-đôn, Tô-ky-ô, Xin-ga-po.
B. Niu Y-oóc, Luân-đôn, Tô-ky-ô, Thượng Hải.
C. Niu Y-oóc, Luân-đôn, Tô-ky-ô, Phran-phuốc.
D. Niu Y-oóc, Luân-đôn, Tô-ky-ô, Niu Đê-li.
Câu 20. Đặc điểm nào sau đây là đặc điểm của môi trường nhân tạo?
A. Có mối quan hệ trực tiếp đến sự phát triển của con người.
B. Là kết quả lao động của con người, phụ thuộc vào con người.
C. Gồm tất cả những gì thuộc về tự nhiên ở xung quanh con người.
D. Phát triển theo quy luật tự nhiên, bị tác động của con người.
Câu 21. Sự hạn chế của các nguồn tài nguyên thiên nhiên thể hiện rõ nhất ở tài nguyên nào?
A. Tài nguyên khoáng sản.
B. Tài nguyên đất.
C. Tài nguyên sinh vật.
D. Tài nguyên nước.
Câu 22. Làm thế nào để hạn chế sự cạn kiệt nhanh chóng nguồn tài nguyên khoáng sản trong quá trình phát triển kinh tế?
A. Hạn chế khai thác các tài nguyên thiên nhiên, nhất là tài nguyên khoáng sản.
B. Hạn chế khai thác các khoáng sản trong lòng đất, tài nguyên thiên nhiên.
C. Phải sử dụng tiết kiệm, tổng hợp, đồng thời sản xuất các vật liệu thay thế.
D. Hạn chế sử dụng các sản phẩm có nguồn gốc từ khoáng sản trong tự nhiên.
Câu 23. Biểu hiện của tăng trưởng xanh trong nông nghiệp là gì?
A. Sử dụng vật liệu mới, năng lượng tái tạo.
B. Phân loại chất thải rắn sinh hoạt tại nguồn.
C. Phục hồi các nguồn tài nguyên sinh thái.
D. Sử dụng công nghệ mới, công nghệ cao.
Câu 24. Nguyên nhân chủ yếu dẫn tới thủng tầng ôdôn là do đâu?
A. Tác động của các trận bão lớn, áp thấp nhiệt đới và hoạt động sản xuất.
B. Sự suy giảm diện tích rừng, phát triển nông nghiệp xanh, khai thác than.
C. Hoạt động phun trào của núi lửa, trong tự nhiên xuất hiện nhiều thiên tai.
D. Việc phát thải các khí gây hại trong sản xuất và sinh hoạt của con người.
PHẦN II. TỰ LUẬN (4,0 ĐIỂM)
Câu 1 (1,5 điểm). Trình bày tình hình phát triển và phân bố của đường ô tô trên thế giới. Kể tên một số tuyến đường cao tốc ở Việt Nam hiện nay.
Câu 2 (2,5 điểm). Cho bảng số liệu sau:
SẢN LƯỢNG DẦU MỎ VÀ ĐIỆN CỦA THẾ GIỚI GIAI ĐOẠN 2000 – 2019
Năm Sản lượng | 2000 | 2010 | 2015 | 2019 |
Dầu mỏ (triệu tấn) | 3605,5 | 3983,4 | 4362,9 | 4484,5 |
Điện (tỉ kWh) | 15555,3 | 21570,7 | 24266,3 | 27004,7 |
Vẽ biểu đồ thể hiện sản lượng dầu mỏ và điện của thế giới giai đoạn 2000 – 2019. Nêu nhận xét.
II. Hướng dẫn chấm và biểu điểm
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (6,0 ĐIỂM)
1 - B | 2 - A | 3 - B | 4 - D | 5 - B | 6 - C | 7 - A | 8 - B |
9 - A | 10 - D | 11 - D | 12 - B | 13 - A | 14 - C | 15 - D | 16 - D |
17 - A | 18 - C | 19 - B | 20 - C | 21 - A | 22 - C | 23 - C | 24 - D |
PHẦN II. TỰ LUẬN (4,0 ĐIỂM)
Câu 1 (1,5 điểm):
- Tình hình phát triển và phân bố của đường ô tô trên thế giới
+ Vận tải đường ô tô ra đời sớm, phát triển mạnh và phổ biến nhất hiện nay nhờ tính ưu việt trong việc di chuyển, tính kết nối với các loại hình vận tải khác. Các thành tựu khoa học – công nghệ được liên tục cập nhật và ứng dụng trong vận tải đường ô tô thể hiện qua chất lượng phương tiện ngày càng cải tiến, sự tiện nghi và độ an toàn cao, thân thiện với môi trường…
+ Số lượng ô tô trên thế giới không ngừng tăng lên, trong đó tăng mạnh nhất là phương tiện ô tô thân thiện với môi trường và có độ an toàn cao.
+ Mạng lưới đường sá ngày càng phát triển, tổng chiều dài đường ô tô không ngừng tăng lên, nhất là hệ thống đường cao tốc.
- Phân bố: mật độ đường ô tô tập trung nhiều nhất ở Hoa Kì, Trung Quốc, Ấn Độ, các nước EU. Hoa Kì, Trung Quốc, Nhật Bản và các nước Tây Âu là các quốc gia có tỉ lệ sở hữu và sử dụng ô tô cao nhất thế giới.
- Một số tuyến đường cao tốc ở Việt Nam hiện nay:
+ Cao tốc Hà Nội - Hải Phòng
+ Cao tốc Hà Nội – Hòa Bình
+ Cao tốc Thành phố Hồ Chí Minh – Trung Lương
…
Câu 2 (2,5 điểm):
- Vẽ biểu đồ:
BIỂU ĐỒ SẢN LƯỢNG DẦU MỎ VÀ ĐIỆN CỦA THẾ GIỚI GIAI ĐOẠN 2000 – 2019
- Nhận xét:
Trong giai đoạn 2000 – 2019, sản lượng dầu mỏ và điện của thế giới đều tăng liên tục:
+ Dầu mỏ tăng từ 3605,5 triệu tấn (2000) à năm 2010 đạt 3983,4 triệu tấn à năm 2019 đạt 4484,5 triệu tấn.
+ Điện năm 2000 đạt 15555,3 tỉ Kwh à năm 2010 đạt 21570,7 tỉ Kwh à năm 2019 đạt 27004,7 tỉ Kwh.
è Do nhu cầu về dầu mỏ và điện trên thế giới cho sản xuất và tiêu dùng ngày càng lớn.
Thêm kiến thức môn học
Đề thi Địa lí 10 Chân trời sáng tạo, trọn bộ đề thi Địa lí 10 Chân trời sáng tạo, Đề thi cuối kì 2 Địa lí 10
Bình luận