Đề thi cuối kì 2 Địa lí 10 CTST: Đề tham khảo số 3

Trọn bộ Đề thi cuối kì 2 Địa lí 10 CTST: Đề tham khảo số 3 bộ sách mới Chân trời sáng tạo gồm nhiều câu hỏi ôn tập hay, các dạng bài tập phong phú giúp các em củng cố ôn luyện lại kiến thức thật tốt chuẩn bị tốt cho kì thi sắp tới. Tài liệu có kèm theo đáp án và lời giải chi tiết. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em đạt điểm cao. Thầy cô và các em kéo xuống để tham khảo ôn luyện

 

 

 

I. Đề kiểm tra đánh giá

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (6,0 ĐIỂM)

Lựa chọn đáp án đúng cho các câu hỏi dưới đây:

Câu 1. Cung cấp hầu hết các tư liệu sản xuất, xây dựng cơ sở vật chất kĩ thuật cho tất cả các ngành kinh tế là vai trò của ngành nào dưới đây?

A. Nông nghiệp.

B. Công nghiệp.

C. Dịch vụ.

D. Xây dựng.

Câu 2. Nhân tố nào sau đây không ảnh hưởng chính đến sự phát triển và phân bố công nghiệp?

A. Lịch sử hình thành lãnh thổ.

B. Điều kiện kinh tế - xã hội.

C. Điều kiện tự nhiên.

D. Vị trí địa lí.

Câu 3. Ngành công nghiệp khai thác quặng kim loại có vai trò gì?

A. Cung cấp nguyên liệu chủ yếu cho ngành công nghiệp luyện kim.

B. Cung cấp nguyên liệu cho các ngành kinh tế và đời sống xã hội.

C. Nâng cao đời sống văn hóa và củng cố nền an ninh - quốc phòng.

D. Sử dụng nguyên liệu sản xuất ra nhiều loại hóa phẩm, dược phẩm.

Câu 4. Hiện nay, con người tập trung phát triển nguồn năng lượng sạch không phải vì nguyên nhân nào sau đây?

A. Mưa axit xảy ra ở rất nhiều nơi.

B. Than đá, dầu khí đang cạn kiệt.

C. Xảy ra biến đổi khí hậu toàn cầu.

D. Chi phí sản xuất không quá cao.

Câu 5. Cơ sở hạ tầng thiết yếu cho một khu công nghiệp tập trung có những gì?

A. Bãi kho, mạng lưới điện và hệ thống nước.

B. Điện, nước, giao thông, thông tin liên lạc.

C. Sân bay, hải cảng, dịch vụ bốc dỡ hàng hóa.

D. Các nhà máy, xí nghiệp, khu chế xuất.

Câu 6. Các hoạt động của sản xuất công nghiệp có tác động tiêu cực nào sau đây đến môi trường tự nhiên?

A. Sử dụng công nghệ hiện đại dự báo, khai thác hợp lí tài nguyên.

B. Tạo ra máy móc khai thác hợp lí nguồn tài, bảo vệ môi trường.

C. Tình trạng ô nhiễm môi trường nước và môi trường không khí.

D. Tạo môi trường mới, góp phần cải thiện chất lượng môi trường.

Câu 7. Các dịch vụ công gồm có những dịch vụ nào?

A. Dịch vụ hành chính công, thủ tục hành chính, vệ sinh môi trường.

B. Dịch vụ bán buôn, bán lẻ, y tế, giáo dục, thể dục, thể thao, du lịch.

C. Dịch vụ bán buôn, bán lẻ, sửa chữa, du lịch, giáo dục, thể dục, y tế.

D. Dịch vụ tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, vận tải hàng hóa, bưu chính.

Câu 8. Lao động trong các ngành dịch vụ ở các nước đang phát triển còn ít không phải do nguyên nhân nào sau đây?

A. Trình độ phát triển kinh tế và năng suất lao động xã hội còn thấp.

B. Cơ cấu dân số trẻ, người lao động còn ít kinh nghiệm làm dịch vụ.

C. Trình độ đô thị hóa thấp, mạng lưới đô thị kém phát triển, ít thị dân.

D. Ảnh hưởng còn hạn chế của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật.

Câu 9. Ở các nước xứ lạnh, các ngành vận tải gặp nhiều trở ngại nhất vào mùa đông là ngành nào?

A. Đường biển và đường sông.

B. Đường hàng không và đường biển.

C. Đường ô tô và đường sắt.

D. Đường ô tô và đường ống.

Câu 10. Phát biểu nào sau đây không đúng với ngành vận tải đường biển?

A. Có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường biển.

B. Là loại hình vận chuyển hàng hóa quốc tế.

C. Khối lượng luân chuyển hàng hóa rất lớn.

D. Sự phát triển luôn gắn chặt với nội thương.

Câu 11. Phát minh nào sau đây cho phép con người lưu giữ và truyền thông tin chính xác hơn?

A. Thuốc nổ.

B. Nhiệt kế.

C. Giấy viết.

D. La bàn.

Câu 12. Loại hình bưu chính viễn thông nào dưới đây phát triển nhanh nhất hiện nay?

A. Mạng Internet.

B. Truyền hình cáp.

C. Điện thoại cố định.

D. Điện thoại di động.

Câu 13. Các nước đang phát triển chủ yếu nhập khẩu các mặt hàng nào sau đây?

A. Lúa gạo, lương khô.

B. Thủy sản, thực phẩm.

C. Máy móc, thiết bị.

D. Nông sản, khoáng sản.

Câu 14. Các nước kiểm soát tình hình thị trường thế giới là những nước có đặc điểm gì?

A. Chiếm tỉ trọng cao trong giá trị sản xuất công nghiệp toàn thế giới.

B. Chiếm tỉ trọng cao cả về xuất khẩu và nhập khẩu của toàn thế giới.

C. Có nền kinh tế phát triển mạnh cả về công, nông nghiệp và dịch vụ.

D. Có nền kinh tế phát triển mạnh và hoạt động xuất khẩu phát triển.

Câu 15. Chi phối mạnh nền kinh tế thế giới là những cường quốc về phương diện nào?

A. Khoa học công nghệ.

B. Công nghiệp chế biến.

C. Xuất khẩu, nhập khẩu.

D. Hàng không, vũ trụ.

Câu 16. Thương mại không có đặc điểm nào sau đây?

A. Hoạt động thương mại chịu tác động của quy luật cung và cầu.

B. Không gian hoạt động thương mại cả trong nước và ngoài nước.

C. Quá trình trao đổi hàng hoá, dịch vụ giữa bên bán và bên mua.

D. Thương mại tạo ra thị trường, chỉ hoạt động mạnh trong nước.

Câu 17. Sự phân bố các cơ sở giao dịch tài chính, ngân hàng thường gắn với cái gì?

A. Các trung tâm kinh tế, chính trị, văn hoá.

B. Các khu kinh tế, chính trị và thủ đô lớn.

C. Các trung tâm kinh tế, dịch vụ, du lịch.

D. Các trung tâm du lịch, văn hóa, giáo dục.

Câu 18. Biểu hiện của sự phát triển không ngừng của ngành tài chính - ngân hàng là gì?

A. Số người có tài khoản của tổ chức tài chính tăng chậm.

B. Sự đa dạng của các gói dịch vụ tài chính cho người giàu.

C. Số lượng các trung tâm tư vấn và giao dịch tài chính tăng.

D. Số lượng các ngân hàng, các chi nhánh, điểm ATM giảm.

Câu 19. Các thành tựu khoa học - công nghệ nào sau đây được ứng dụng rộng rãi trong ngành tài chính - ngân hàng?

A. Tư vấn tự động, năng lượng nhiệt hạch, kháng thể nhân tạo.

B. Trí tuệ nhân tạo, tư vấn tự động và công nghệ chuỗi khối.

C. Khôi phục gen, tư vấn tự động và năng lượng nhiệt hạch.

D. Công nghệ chuỗi khối, sửa chữa gen và khôi phục gen cổ.

Câu 20. Biện pháp quan trọng nhất để tránh nguy cơ cạn kiệt của tài nguyên khoáng sản là gì?

A. Khai thác một cách hợp lí, sử dụng tiết kiệm, sản xuất các vật liệu thay thế hiệu quả.

B. Sản xuất các vật liệu thay thế, sử dụng một số loại nhất định và chỉ được khai thác ít.

C. Ngừng khai thác, hạn chế sử dụng nhiều nhất và sản xuất vật liệu thay thế hiệu quả.

D. Sử dụng tiết kiệm, phân loại tài nguyên, ngừng khai thác những tài nguyên cạn kiệt.

Câu 21. Môi trường tự nhiên là nhân tố thuộc môi trường nào?

A. Môi trường địa lí.

B. Môi trường xã hội.

C. Môi trường sống.

D. Môi trường nhân tạo.

Câu 22. Cơ sở nào để phân chia tài nguyên thiên nhiên thành đất, nước, khí hậu, sinh vật, khoáng sản?

A. Theo nhiệt lượng sinh ra.

B. Theo công dụng kinh tế.

C. Theo khả năng hao kiệt.

D. Theo thuộc tính tự nhiên.

Câu 23. Phát triển bền vững được tiến hành trên các phương diện nào?

A. Bền vững môi trường, xã hội, dân cư.

B. Bền vững xã hội, kinh tế, môi trường.

C. Bền vững xã hội, kinh tế, tài nguyên.

D. Bền vững kinh tế, môi trường, văn hóa.

Câu 24. Mô hình định hướng của tăng trưởng xanh là gì?

A. Thúc đẩy sự phát triển cac-bon ở mức trung bình và tiến bộ xã hội.

B. Đảm bảo nguồn vốn tự nhiên tiếp tục cung cấp cho các thế hệ sau.

C. Tăng cường sử dụng năng lượng tái tạo, vật liệu mới và hóa thạch.

D. Tăng trưởng tập trung vào phát triển kinh tế mới, nguồn tài nguyên.

PHẦN II. TỰ LUẬN (4,0 ĐIỂM)

Câu 1 (2,0 điểm). Em hãy giải thích vì sao nói phát triển bền vững là cần thiết.

Câu 2 (2,0 điểm). Dựa vào bảng số liệu sau, vẽ biểu đồ cơ cấu GDP của thế giới theo ngành kinh tế năm 2000 và năm 2019. Nhận xét sự thay đổi cơ cấu GDP của thế giới năm 2019 so với năm 2000.

CƠ CẤU GDP PHÂN THEO NGÀNH KINH TẾ CỦA THẾ GIỚI, NĂM 2000 VÀ NĂM 2019

(Đơn vị: %)

Năm/ Ngành

Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản

Công nghiệp và xây dựng

Dịch vụ

2000

5,2

30,7

64,1

2019

4,2

27,9

67,9

 

II. Hướng dẫn chấm và biểu điểm

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (6,0 ĐIỂM)

1 - B

2 - A

3 - A

4 - D

5 - B

6 - C

7 - A

8 - B

9 - A

10 - D

11 - C

12 - D

13 - C

14 - B

15 - C

16 - D

17 - A

18 - C

19 - B

20 - A

21 - C

22 - D

23 - B

24 - B

PHẦN II. TỰ LUẬN (4,0 ĐIỂM)

Câu 1 (2,0 điểm):

Phát triển bền vững là cần thiết vì: phát triển bền vững nhằm đảm bảo các mục tiêu về phát triển kinh tế, xã hội, môi trường.

- Về kinh tế: Nhiều quốc gia tập trung theo đuổi mục tiêu tăng trưởng GDP nhanh đã dẫn tới việc khai thác tài nguyên thiên nhiên quá mức; trong hoạt động sản xuất nông nghiệp, công nghiệp, giao thông vận tải,… tạo ra khí thải, rác thải, nước thải vào môi trường làm ô nhiễm không khí, nước, đất,… 

à Phát triển bền vững là xu hướng tất yếu, nhằm khai thác, sử dụng hiệu quả nguồn tài nguyên thiên nhiên; tạo điều kiện duy trì tăng trưởng kinh tế cho thế hệ tương lai.

- Về xã hội: Trong một quốc gia, khu vực hay giữa các nền kinh tế trên thế giới vẫn đang tồn tại khoảng cách giàu nghèo, bất bình đẳng trong thu nhập, bùng nổ dân số gây nên các vấn đề về thất nghiệp, tệ nạn xã hội, khả năng tiếp cận các điều kiện sống khó khăn.

à Cần đẩy mạnh công tác giảm nghèo bằng cách tạo việc làm ổn định; thực hiện tốt chính sách an sinh xã hội, cải thiện và nâng cao chất lượng dân số; phát triển văn hóa hài hòa với phát triển kinh tế.

- Về môi trường: Chúng ta đang phải đối mặt với những vấn đề về môi trường và có xu hướng trở nên tồi tệ hơn theo thời gian như tài nguyên thiên nhiên ngày càng suy giảm, môi trường đất, nước, không khí ô nhiễm nặng nề, biến đổi khí hậu, nhiều loài sinh vật có nguy cơ tuyệt chủng. Những vấn đề này gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến phát triển kinh tế, đời sống của con người,…

à Phát triển kinh tế cần áp dụng các tiến bộ khoa học – kĩ thuật để giảm các tác động xấu đến môi trường và tài nguyên. Đồng thời phải đảm bảo cho con người có đời sống vật chất, tinh thần ngày càng cao, môi trường sống lành mạnh.

 

Câu 2 (2,0 điểm): 

- Vẽ biểu đồ:

Tech12h

BIỂU ĐỒ CƠ CẤU GDP PHÂN THEO NGÀNH KINH TẾ CỦA THẾ GIỚI NĂM 2000 VÀ NĂM 2019

- Nhận xét:

+ Tỉ trọng các ngành này có sự thay đổi qua các năm.

+ Tỉ trọng của ngành nông, lâm, thủy sản và ngành công nghiệp, xây dựng giảm lần lượt là 1% và 2,8%.

+ Tỉ trọng ngành dịch vụ tăng thêm 3,8%.

à Sự thay đổi này phù hợp với xu thế phát triển kinh tế, xã hội trên thế giới.

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

Đề thi Địa lí 10 Chân trời sáng tạo, trọn bộ đề thi Địa lí 10 Chân trời sáng tạo, Đề thi cuối kì 2 Địa lí 10

Bình luận

Giải bài tập những môn khác