Đề thi cuối kì 2 công dân 7 CD: Đề tham khảo số 9
Đề tham khảo số 9 giữa kì 2 công dân 7 Cánh diều gồm nhiều câu hỏi ôn tập hay, các dạng bài tập phong phú giúp các em củng cố ôn luyện lại kiến thức thật tốt chuẩn bị tốt cho kì thi sắp tới. Tài liệu có kèm theo đáp án và lời giải chi tiết. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em đạt điểm cao. Thầy cô và các em kéo xuống để tham khảo ôn luyện
PHÒNG GD & ĐT ………………. | Chữ kí GT1: ........................... |
TRƯỜNG THCS………………. | Chữ kí GT2: ........................... |
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2
GIÁO DỤC CÔNG DÂN 7 – CÁNH DIỀU
NĂM HỌC: 2022 - 2023
Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: …………………………………… Lớp: ……………….. Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:………….. | Mã phách |
Điểm bằng số
| Điểm bằng chữ | Chữ ký của GK1 | Chữ ký của GK2 | Mã phách |
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:
Câu 1. Tệ nạn xã hội là hành vi sai lệch chuẩn mực đạo đức xã hội, vi phạm pháp luật, mang tính phổ biến và gây hậu quả xấu đối với:
A. Cá nhân.
B. Gia đình.
C. Xã hội.
D. Cả ba phương án trên.
Câu 2. Câu ca dao “Tôm càng lột vỏ, bỏ đuôi/ Giã gạo cho trắng dành nuôi mẹ già” phản ánh về quyền và nghĩa vụ của:
A. Cha mẹ đối với con cái.
B. Con cái đối với cha mẹ.
C. Anh chị em đối với nhau.
D. Ông bà đối với các cháu.
Câu 3. Trong gia đình không tồn tại quan hệ nào sau đây?
A. Quan hệ cộng đồng.
B. Quan hệ hôn nhân.
B. Quan hệ huyết thống.
D. Quan hệ nuôi dưỡng.
Câu 4. Pháp luật nước ta không nghiêm cấm hành vi nào sau đây?
A. Sản xuất, tàng trữ, vận chuyển, mua bán, sử dụng và tổ chức sử dụng trái phép các chất ma tuý.
B. Cưỡng bức, lôi kéo người khác sử dụng trái phép chất ma tuý.
C. Mua dâm, bán dâm, chứa mại dâm, tổ chức hoạt động mại dâm, môi giới mại dâm.
D. Tham gia đăng kí kinh doanh những mặt hàng mà pháp luật cho phép.
Câu 5. Bà nội của T đã già, bà bị đau chân đi lại khó khăn, trong lúc lên bậc thềm bà bị ngã không dậy được. T nhìn thấy nhưng do giận bà thường dạy bảo nghiêm khắc nên không đỡ bà dậy mà bỏ đi chơi. T đã vi phạm điều gì sau đây?
A. Quyền và nghĩa vụ của ông, bà.
B. Quyền và nghĩa vụ của cha, mẹ
C. Quyền và nghĩa vụ của con, cháu.
D. Quyền và nghĩa vụ của anh, chị em.
Câu 6. Tệ nạn xã hội có thể do nguyên nhân nào từ gia đình gây ra?
A. Chơi với những người có tiền sử tù tội.
B. Bố mẹ đi làm xa, thiếu sự quan tâm, giáo dục sát sao.
C. Sự thiếu hiểu biết và thiếu tự chủ của bản thân.
D. Môi trường sinh sống không lành mạnh.
Câu 7. Ý kiến nào dưới đây là không đúng khi bàn về vấn đề tệ nạn xã hội?
A. Nghiêm cấm việc dụ dỗ trẻ em sử dụng chất kích thích.
B. Ma túy, mại dâm là con đường dẫn đến lây nhiễm HIV / AIDS.
C. Hành vi tổ chức đánh bạc, đua xe ăn tiền là hành vi trái pháp luật.
D. Thấy người tổ chức đánh bạc nên hô hào, rủ mọi người tham gia.
Câu 8. Câu ca dao, tục ngữ nào dưới đây nói về tệ xã hội?
A. “Cờ bạc là bác thằng bần/ Cửa nhà bán hết, tra chân vào cùm”.
B. “Tai nghe trống điểm dưới ao/ Ham chơi cờ tướng quên chào bạn xưa”.
C. “Ai lên Tuyên Hóa quê mình/ Chè xanh mật ngọt thắm tình nước non”.
D. “Rượu ngon Bầu Đá mê li/ Gặp nem chợ Huyện bỏ đi sao đành”.
Câu 9. Trong phòng, chống tệ nạn xã hội, mỗi học sinh có trách nhiệm:
A. Không uống rượu, đánh bạc, biết giữ mình.
B. Tham gia vào hoạt động truy bắt tội phạm.
C. Xử lí tội phạm theo quy định của pháp luật.
D. Giám sát, giáo dục những người phạm tội.
Câu 10. Các hành vi đánh chửi bố mẹ, vô lễ với ông bà vi phạm quyền và nghĩa vụ của:
A. Cha mẹ đối với con.
B. Con, cháu đối với cha mẹ, ông bà.
C. Ông bà với các cháu.
D. Anh, chị, em với nhau.
Câu 11. Trách nhiệm của công dân trong phòng, chống tệ nạn xã hội bao gồm nội dung nào sau đây?
A. Thực hiện lối sống lành mạnh, an toàn và tuân thủ pháp luật.
B. Xây dựng gia đình văn hóa, lành mạnh và phát triển.
C. Tích cực tham gia vào các hoạt động vì cộng đồng.
D. Tuyên truyền, vận động mọi người tránh xa tệ nạn xã hội.
Câu 12. Để phòng, chống tệ nạn xã hội, pháp luật Việt Nam nghiêm cấm hành vi nào sau đây?
A. Sản xuất, tàng trữ, vận chuyển chất ma túy.
B. Khám - chữa bệnh và tiêm phòng cho trẻ em.
C. Bán những mặt hàng mà pháp luật không bán.
D. Tiến hành đăng kí khai sinh cho trẻ em.
Câu 13. Hoạt động dùng các dịch vụ tình dục ngoài hôn nhân giữa người mua dâm và người bán dâm để trao đổi lấy tiền bạc, vật chất hoặc một số quyền lợi và ưu đãi nào đó là biểu hiện của tệ nạn nào sau đây?
A. Ma túy.
B. Đua xe.
C. Mại dâm.
D. Cờ bạc.
Câu 14. Câu tục ngữ “Xem bói ra ma, quét nhà ra rác” nói về tệ nạn xã hội nào sau đây?
A. Ma túy.
B. Cờ bạc.
C. Mại dâm.
D. Mê tín dị đoan.
Câu 15. Anh P sau khi có hành vi đánh người gây thương tích và trộm một số lượng vàng lớn tại nhà anh K đã chạy trốn và về qua nhà. Ông Q là bố anh P biết sự việc đã khuyên con trai đi bỏ trốn, bà K là mẹ anh P không đồng ý và khuyên con trai nên ra đầu thú để nhận sự khoan hồng. Trong trường hợp trên, chủ thể nào đã thực hiện đúng pháp luật về phòng, chống tệ nạn xã hội?
A. Bà K.
B. Ông Q.
C. Bà K và anh P.
D. Ông Q và anh P.
Câu 16. Nội dung nào dưới đây phản ánh quyền và nghĩa vụ của ông bà đối với cháu?
A. Trông nom, chăm sóc, giáo dục cháu.
B. Sống mẫu mực và nêu gương cho con cháu.
C. Cả A và B đều đúng.
D. Cả A và B đều sai.
Câu 17. Mọi hành vi vi phạm pháp luật về phòng, chống tệ nạn xã hội thì sẽ bị xử lý theo:
A. Cảm tính của chính quyền.
B. Quy ước của làng xã.
C. Quy định của địa phương.
D. Quy định của pháp luật.
Câu 18. Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014, quy định:
A. Vợ và chồng bình đẳng về quyền lợi, nghĩa vụ.
B. Vợ có nghĩa vụ làm tất cả các công việc nhà.
C. Chồng có nghĩa vụ đóng góp toàn bộ về kinh tế.
D. Quyền của vợ, chồng sẽ tùy hoàn cảnh từng gia đình.
Câu 19. V là nữ sinh lớp 7, nổi tiếng xinh đẹp. Một lần trên đường đi học về, một người đàn ông lạ mặt đã chủ động bắt chuyện với V và còn có ý muốn rủ V đi chơi và cho V thêm nhiều tiền tiêu xài. Trong trường hợp này, nếu là V em nên lựa chọn cách ứng xử nào sau đây?
A. Mắng chửi cho người đàn ông đó một trận và bỏ đi.
B B. Từ chối và báo với cơ quan công an để có biện pháp hỗ trợ.
C. Đồng ý và đề nghị rủ thêm bạn gái đi cùng.
D. Đồng ý và mang chuyện đi khoe với bạn bè trong lớp.
Câu 20. Quyền và nghĩa vụ của công dân trong gia đình không đề cập đến các mối quan hệ nào dưới đây?
A. Cha mẹ với con cái
B. Giáo viên với học sinh.
C. Ông bà và con cháu
D. Anh chị em với nhau.
Câu 21. Lựa chọn nào sau đây không phải là tác hại của tệ nạn ma túy?
A. Giữ gìn an ninh trật tự xã hội.
B. Làm rối loạn trật tự xã hội.
C. Là một nguyên nhân lây truyền HIV-AIDS.
D. Làm tan vỡ hạnh phúc gia đình.
Câu 22. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng về gia đình?
A. Gia đình là tế bào của xã hội, cái nôi nuôi dưỡng nhân cách mỗi người.
B. Gia đình mang lại những giá trị hạnh phúc của mỗi thành viên.
C. Pháp luật không quy định quyền và nghĩa vụ của các thành viên trong gia đình.
D. Gia đình là điểm tựa vững chắc để chúng ta phấn đấu vươn lên.
Câu 23. Những hành vi nào dưới đây không thể hiện trách nhiệm của con cháu đối với ông bà, cha mẹ?
A. Ngược đãi, xúc phạm.
B. Lễ phép, kính trọng.
C. Chăm sóc, giúp đỡ.
D. Vâng lời, ngoan ngoãn.
Câu 24. Bà K là chủ của một đường dây buôn bán ma túy. Theo quy định của pháp luật, bà K sẽ phải chịu hình thức xử phạt nào sau đây?
A. Xử phạt hành chính.
B. Xử phạt hình sự.
C. Khiến trách.
D. Kỉ luật.
PHẦN TỰ LUẬN (4 điểm)
Câu 1. (2 điểm):
a. Thế nào là tệ nạn xã hội? Cho ví dụ.
b. Pháp luật nước ta quy định như thế nào để phòng, chống tệ nạn xã hội ở trẻ em?
Câu 2. (2 điểm): Xử lí tình huống:
a. Mồng Hai Tết, S được anh trai dẫn qua một nhà người bạn chơi. Khi đến nơi, S thấy một số người đang tụ tập đánh bài ăn tiền. Anh trai S không mang tiền nên ngỏ ý muốn mượn tiền mừng tuổi của S để chơi cùng mọi người. Anh còn hứa sẽ cho S tất cả số tiền thắng được? Nếu là S, em sẽ xử lí như thế nào?
b. Vào kì nghỉ hè, M dự định sẽ về ở chơi với ông bà nhưng bố mẹ lại muốn M học thêm một số môn.Nhận xét việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của bố mẹ M. Nếu là M, em sẽ ứng xử như thế nào?
BÀI LÀM
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
TRƯỜNG THCS ........
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 (2022 – 2023)
MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN 7 – CÁNH DIỀU
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (6,0 điểm)
Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm.
Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 | Câu 6 | Câu 7 | Câu 8 |
D | B | A | D | C | B | D | A |
Câu 9 | Câu 10 | Câu 11 | Câu 12 | Câu 13 | Câu 14 | Câu 15 | Câu 16 |
A | B | D | A | C | D | A | C |
Câu 17 | Câu 18 | Câu 19 | Câu 20 | Câu 21 | Câu 22 | Câu 23 | Câu 24 |
D | A | B | B | A | C | A | B |
B. PHẦN TỰ LUẬN: (4,0 điểm)
Câu | Nội dung đáp án | Biểu điểm |
Câu 1 (2 điểm) | a. Tệ nạn xã hội là hành vi sai lệch chuẩn mực đạo đức xã hội, vi phạm pháp luật, mang tính phổ biến và gây hậu quả xấu đối với cá nhân, gia đình và xã hội. - Ví dụ: cờ bạc, ma tuý, mại dâm, mê tín dị đoan,… b. Quy định của pháp luật để phòng tránh tệ nạn xã hội ở trẻ em: - Trẻ em không được đánh bạc, hút thuốc và dùng chất kích thích có hại cho sức khoẻ. - Nghiêm cấm lôi kéo trẻ em đánh bạc, cho uống rượu, hút thuốc, dùng chất kích thích. - Nghiêm cấm dụ dỗ, dẫn dắt trẻ em mại dâm. - Nghiêm cấm bán hoặc cho trẻ em sử dụng văn hoá phẩm đồi truỵ, đồ chơi hoặc chơi trò chơi có hại cho sự phát triển lành mạnh của trẻ. | 0,75 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm 0,25 điểm |
Câu 2 (2 điểm) | a. Nếu là S, em sẽ: - Từ chối, nói rằng mình không mang theo tiền mừng tuổi và khuyên anh không nên tham gia đánh bài ăn tiền vì đây là hành vi vi phạm pháp luật. - Nếu anh không nghe, em sẽ gọi điện thoại cho bố mẹ để họ có biện pháp can thiệp, ngăn cản anh kịp thời. b. Nhận xét: Bố mẹ M đã vi phạm quyền và nghĩa vụ của cha mẹ với con cái khi bắt M phải thực hiện theo yêu cầu của mình (đi học thêm), không cho M thời gian để nghỉ ngơi, vui chơi. - Nếu là M, em sẽ thuyết phục bố mẹ cho mình về chơi với ông bà như một phần thưởng vì đã đạt kết quả tốt trong năm học. Đồng thời hứa sẽ mang sách vở về để ôn tập và tự học. |
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm |
TRƯỜNG THCS .........
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1 (2022 – 2023)
MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN 7 – CÁNH DIỀU
CHỦ ĐỀ | MỨC ĐỘ | Tổng số câu | Điểm số | ||||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | VD cao | ||||||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||
Tệ nạn xã hội | 3 | 0,5 | 3 |
| 1 |
| 2 |
| 9 | 0,5 | 3,25 |
Thực hiện phòng, chống tệ nạn xã hội | 3 |
| 2 | 0,5 |
| 0,5 | 1 |
| 6 | 1 | 3,5 |
Quyền và nghĩa vụ của công dân trong gia đình | 4 |
| 3 |
| 1 | 0,5 | 1 |
| 9 | 0,5 | 3,25 |
Tổng số câu TN/TL | 10 | 0,5 | 8 | 0,5 | 2 | 1 | 4 | 0 | 24 | 2 | 26 |
Điểm số | 2,5 | 1 | 2 | 1 | 0,5 | 2 | 1 | 0 | 6 | 4 | 10 |
Tổng số điểm | 3,5 điểm 35% | 3 điểm 30% | 2,5 điểm 25% | 1 điểm 10% | 10 điểm 100% | 10 điểm |
Thêm kiến thức môn học
Đề thi giữa kì 2 công dân 7 Cánh diều Đề tham khảo số 9, đề thi giữa kì 2 công dân 7 CD, đề thi công dân 7 giữa kì 2 Cánh diều Đề tham khảo số 9
Bình luận