Đề kiểm tra Sinh học 10 CTST bài 9 Tế bào nhân thực (Đề trắc nghiệm số 1)

Đề thi, đề kiểm tra sinh học 10 Chân trời bài 9 Tế bào nhân thực (Đề trắc nghiệm số 1). Bộ đề gồm nhiều câu hỏi tự luận và trắc nghiệm để học sinh ôn tập củng cố kiến thức. Có đáp án và lời giải chi tiết kèm theo. Kéo xuống để tham khảo

I. DẠNG 1 – ĐỀ KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM

ĐỀ 1

Câu 1: Tên gọi “tế bào nhân thực” xuất phát từ đặc điểm nào sau đây?

  • A. Tế bào có nhân hoàn chỉnh.
  • B. Tế bào có thành tế bào.
  • C. Tế bào có nhiều bào quan phức tạp.
  • D. Tế bào có kích thước lớn.

Câu 2: Đặc điểm nào sau đây không có ở tế bào nhân thực?

  • A. Nhân được bao bọc bởi màng nhân.
  • B. Tế bào chất có hệ thống nội màng.
  • C. Có thành tế bào bằng peptidoglycan.
  • D. Có các bào quan có màng bao bọc.

Câu 3: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nóivềnhân của tế bào nhân thực?

  • A. Nhân được bao bọc bởi lớp màng kép.
  • B. Nhân chứa chất nhiễm sắc gồm DNA liên kết với protein.
  • C. Màng nhân có nhiều lỗ nhỏ để trao đổi chất với ngoài nhân.
  • D. Nhân là nơi diễn ra quá trình tổng hợp protein của tế bào.

Câu 4: Đâu là cơ sở khoa học của việc sử dụng thuốc kháng sinh ức chế hoạt động của ribosome để tiêu diệt một số loài vi khuẩn có hại kí sinh trong cơ thể người?

  • A. Khi ribosome bị ức chế, tế bào vi khuẩn thực hiện quá trình tổng hợp protein với tốc độ cao làm cho nhiều hoạt động sống của tế bào bị rối loạn dẫn đến tế bào vi khuẩn bị chết.
  • B. Khi ribosome bị ức chế, tế bào vi khuẩn không thể thực hiện quá trình tổng hợp protein làm cho nhiều hoạt động sống của tế bào bị ngưng trệ dẫn đến tế bào vi khuẩn bị chết.
  • C. Khi ribosome bị ức chế, tế bào vi khuẩn không thể thực hiện quá trình tổng hợp lipid làm cho nhiều hoạt động sống của tế bào bị ngưng trệ dẫn đến tế bào vi khuẩn bị chết.
  • D. Khi ribosome bị ức chế, tế bào vi khuẩn thực hiện quá trình tổng hợp lipid với tốc độ cao làm cho nhiều hoạt động sống của tế bào bị rối loạn dẫn đến tế bào vi khuẩn bị chết

Câu 5: Tế bào ở các sinh vật nào là tế bào nhân thực:

  • A. Động vật, thực vật, nấm.
  • B. Động vật, thực vật, vi khuẩn.
  • C. Động vật, thực vật, virus.
  • D. Động vật, nấm, vi khuẩn.

Câu 6: Tế bào nhân thực không có ở:

  • A. Người
  • B. Thực vật
  • C. Vi khuẩn
  • D. Động vật

Câu 7: Tế bào chất ở sinh vật nhân thực chứa

  • A. Hệ thống nội màng, các bào quan có màng bao bọc và khung xương tế bào.
  • B. Các bào quan không có màng bao bọc.
  • C. Chỉ chứa ribosome và nhân tế bào.
  • D. Chứa bào tương và nhân tế bào.

Câu 8: Cholesterol có chức năng gì trong màng sinh chất?

  • A. Tăng tính ổn định cho màng.
  • B. Tạo nên các lỗ nhỏ trên màng giúp hình thành nên các kênh vận chuyển qua màng.
  • C. Tăng độ linh hoạt tỏng mô hình khảm động.
  • D. Tiếp nhận và xử lý thông tin truyền đạt vào tế bào.

Câu 9: Tế bào của cùng 1 cơ thể có thể nhận biết nhau và nhận biết các tế bào “lạ” là nhờ?

  • A. “Dấu chuẩn” là glycoprotein.
  • B. Các protein thụ thể.
  • C. Mô hình khảm động.
  • D. Roi và lông tiêm trên màng.

Câu 10: Khi ghép các mô và cơ quan từ người này sang người kia thì cơ thể người nhận lại có thể nhận biết các cơ quan “lạ” và đào thải các cơ quan đó là nhờ

  • A. Carbohydrate.
  • B. Glycoprotein.
  • C. Phospholipid.
  • D. Cholesterol.

GỢI Ý ĐÁP ÁN

(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏiCâu 1Câu 2Câu 3Câu 4Câu 5
Đáp ánACDBA
Câu hỏiCâu 6Câu 7Câu 8Câu 9Câu 10
Đáp ánCAAAB

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

Đề kiểm tra Sinh học 10  chân trời bài 9 Tế bào nhân thực (Đề trắc và, kiểm tra sinh học 10 CTST bài 9 Tế bào nhân thực (Đề trắc, đề kiểm tra 15 phút sinh học 10 chân trời

Bình luận

Giải bài tập những môn khác