Dễ hiểu giải toán 3 kết nối tri thức bài 3: Tìm thành phần trong phép cộng, phép trừ
Giải dễ hiểu bài 3: Tìm thành phần trong phép cộng, phép trừ. Trình bày rất dễ hiểu, nên tiếp thu Toán 3 Kết nối dễ dàng. Học sinh nắm được kiến thức và biết suy rộng ra các bài tương tự. Thêm 1 dạng giải mới để mở rộng tư duy. Danh mục các bài giải trình bày phía dưới
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
BÀI 3. TÌM THÀNH PHẦN TRONG PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ
Hoạt động 1
Bài 1: Tìm số hạng (theo mẫu)
Mẫu: ? + 10 = 26
26 - 10 = 16
a) ? + 20 = 35
b) ? + 15 = 25
c) 14 + ? = 28
Giải nhanh:
a) 35 - 20 = 15
b) 25 - 15 = 10
c) 28 - 14 = 14
Bài 2: Số?
Số hạng | 18 | ? | 21 | ? | 60 |
Số hạng | 12 | 16 | ? | 18 | ? |
Tổng | 30 | 38 | 54 | 40 | 170 |
Giải nhanh:
Số hạng | 18 | 22 | 21 | 22 | 60 |
Số hạng | 12 | 16 | 33 | 18 | 110 |
Tổng | 30 | 38 | 54 | 40 | 170 |
Bài 3: Hai bến có tất cả 65 thuyền để chở khách đi tham quan, trong đó bến thứ nhất có 40 thuyền. Hỏi bến thứ hai có bao nhiêu thuyền
Giải nhanh:
Bến thứ hai có: 65 - 40 = 25 thuyền.
Hoạt động 2
Bài 1:
a) Tìm số bị trừ (theo mẫu)
Mẫu: ? - 10 = 30
30 + 10 = 40
? - 20 = 40
? - 12 = 25
? - 18 = 42
b) Tìm số trừ (theo mẫu)
Mẫu: 30 - ? = 20
30 - 20 = 10
50 - ? = 10
35 - ? = 15
51 - ? = 18
Giải nhanh:
a) 40 + 20 = 60
25 + 12 = 37
42 + 18 = 60
b) 50 - 10 = 40
35 - 15 = 20
51 - 18 = 33
Bài 2: Số?
Số bị trừ | 70 | ? | 34 | ? | 64 |
Số trừ | 20 | 14 | ? | 26 | ? |
Hiệu | 50 | 25 | 12 | 18 | 37 |
Giải nhanh:
Số bị trừ | 70 | 39 | 34 | 44 | 64 |
Số trừ | 20 | 14 | 22 | 26 | 27 |
Hiệu | 50 | 25 | 12 | 18 | 37 |
Luyện tập
Bài 1: Chọn câu trả lời đúng
a) Biết số trừ là 36, hiệu là 25, số bị trừ là:
A. 51
B. 11
C. 61
b) Biết số bị trừ là 52, hiệu là 28, số trừ là:
A. 80
B. 34
C. 24
Giải nhanh:
a) Số bị trừ = 25 + 36 = 61
- Chọn C
b) Số trừ = 52 - 28 = 24
- Chọn C
Bài 2: Lúc đầu có 64 con vịt ở trên bờ. Lúc sau có một số con vịt xuống ao bơi lội, số vịt còn lại trên bờ là 24 con. Hỏi có bao nhiêu con vịt xuống ao?
Giải nhanh:
Số con vịt xuống ao là: 64 - 24 = 40 (con vịt)
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
Bình luận