Dễ hiểu giải Tiếng Việt 2 Kết nối tri thức bài 4: Làm việc thật là vui

Giải dễ hiểu bài 4: Làm việc thật là vui. Trình bày rất dễ hiểu, nên tiếp thu Tiếng Việt 2 Kết nối tri thức dễ dàng. Học sinh nắm được kiến thức và biết suy rộng ra các bài tương tự. Thêm 1 dạng giải mới để mở rộng tư duy. Danh mục các bài giải trình bày phía dưới

BÀI 4: LÀM VIỆC THẬT LÀ VUI

ĐỌC: LÀM VIỆC THẬT LÀ VUI

I. KHỞI ĐỘNG

Câu hỏi: Quan sát tranh và cho biết mỗi ngưỡi mỗi vật trong tranh đang làm gì?

Quan sát tranh và cho biết mỗi ngưỡi mỗi vật trong tranh đang làm gì?

Giải nhanh:

- Chú gà trống đang gáy.

- Bạn nhỏ đang học.

- Hoa đào đang nở.

- Mặt trời đang dần dần nhô lên khỏi núi.

- Chú chim đang đậu trên cành cây và hót.

- Chùm vải đang chín mọng.

II. ĐỌC VĂN BẢN: LÀM VIỆC THẬT LÀ VUI 

( Đọc văn bản sgk Tiếng Việt 4 kết nối tập 1 trang 20, 21)

Trả lời các câu hỏi sau:

Câu hỏi 1: Những con vật nào được nói đến trong bài?

Giải chi tiết:

Những con vật được nói đến trong bài là: gà trống, con tu hú, chim sâu , chim cú mèo.

Câu hỏi 2: Đóng vai tên một con vật trong bài, nói về công việc của mình.

Giải chi tiết:

Đóng vai con vật, nói về công việc của mình:

- Chào các bạn, mình là gà trống. Mỗi ngày, mình đều thức dậy rất sớm, gáy vang Ò…ó… o báo hiệu một ngày mới lên. Nhờ có tiếng gáy của mình mà mọi người có thể thức dậy bắt đầu một ngày mới.

- Chào các bạn, mình là chim tu hú. Mỗi khi mùa vải chín đến, mình sẽ kêu tu hú, tu hú. Mọi người nhớ nhé! Nghe thấy tiếng mình kêu nghĩa là đến mùa vải chín rồi đó!

- Chào các bạn, mình là chim sâu. Sâu bọ có hại cho mùa màng. Còn thức ăn yêu thích của mình lại là chúng. Mình thường ăn sâu bọ, mình cũng biết đây cũng là cách để bảo vệ mùa màng cho các bác nông dân.

- Chào các bạn, mình là chim cú mèo. Thời gian hoạt động của mình là về đêm. Mình thường bắt chuột, loài vật gây hại cho mùa màng của các bác nông dân.

Câu hỏi 3: Kể tên những công việc bạn nhỏ trong bài đã làm.

Giải chi tiết:

Những công việc bạn nhỏ trong bài đã làm: làm bài, đi học, quét nhà, nhặt rau, chơi với em đỡ mẹ.

Câu hỏi 4: Theo em, mọi người, mọi việc đã làm việc như thế nào?

Giải chi tiết:

Theo em, mọi người, mọi vật đều bận rộn làm việc của mình nhưng ai cũng rất vui vẻ.

III. LUYỆN TẬP

Câu hỏi 1: Kết hợp từ ngữ ở cột  A với từ ngữ ở cột B để tạo thành câu nêu hoạt động:

Kết hợp từ ngữ ở cột A với từ ngữ ở cột B để tạo thành câu nêu hoạt động

Giải nhanh:

Kết hợp từ ngữ ở cột  A với từ ngữ ở cột B để tạo thành câu nêu hoạt động

 

Câu 2: Đặt một câu nêu hoạt động của em ở trường.

Giải nhanh:

- Trong lớp, em chăm chú nghe giảng.

- Em tưới nước cho cây hoa trong vườn trường.

- Em cặm cụi tập viết.

IV. VIẾT

Câu hỏi 2: Tìm chữ cái còn thiếu trong bảng. Học thuộc bảng chữ cái.

Kết hợp từ ngữ ở cột  A với từ ngữ ở cột B để tạo thành câu nêu hoạt động

Giải nhanh:

Kết hợp từ ngữ ở cột  A với từ ngữ ở cột B để tạo thành câu nêu hoạt động

Câu hỏi 3: Dựa vào chữ cái đầu tiên, sắp xếp tên các cuốn sách theo bảng chữ cái:

Luyện tập  1. Kết hợp từ ngữ ở cột  A với từ ngữ ở cột B để tạo thành câu nêu hoạt động: Kết hợp từ ngữ ở cột A với từ ngữ ở cột B để tạo thành câu nêu hoạt động 2. Đặt một câu nêu hoạt động của em ở trường. Viết 1. Nghe-viết: Làm việc thật là vui.  2. Tìm chữ cái còn thiếu trong bảng. Học thuộc bảng chữ cái.  Kết hợp từ ngữ ở cột  A với từ ngữ ở cột B để tạo thành câu nêu hoạt động

Giải nhanh:

- Hoa mào gà: chữ H

- Gà trống nhanh trí: chữ G

- Ông Cản Ngũ: chữ Ô

- Nàng tiên Ốc: chữ N

- Kiến và chim bồ câu: chữ K

Em sắp xếp các chữ cái H, G, Ô, N, K theo thứ tự bảng chữ cái. Đó cũng chính là thứ tự của các cuốn sách.

=> Thứ tự các cuốn sách được sắp xếp theo thứ tự bảng chữ cái như sau: chữ G,H,K,N,Ô

V. LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Câu hỏi 1: Tìm và gọi tên các vật trong tranh

 Tìm và gọi tên các vật trong tranh

Giải nhanh:

Ghế, nồi, bát, đĩa, giường, móc, quạt trần, quạt cây, chổi, ấm đun nước, ti vi. 

Câu hỏi 2: Tìm 3-5 từ ngữ chỉ hoạt động gần với các vật trong tranh ở bài tập 1. 

Mẫu: chổi - quét nhà

Giải nhanh:

- Chổi – quét nhà

- Quạt trần, quạt bàn – quạt mát

- Bát, đĩa – đựng đồ ăn

- Giường, gối, chăn – ngủ, nghỉ

- Ghế - ngồi

- xoong – nấu

- Ti vi – xem

- Móc áo – treo quần áo

- Ấm chén – uống nước

Câu hỏi 3: Đặt một câu nói về việc em làm ở nhà.

Giải nhanh:

Khi ăn xong, em thường rửa bát.

Em nhặt rau để nấu ăn

VI. LUYỆN VIẾT ĐOẠN

Câu hỏi 1: Nhìn tranh kể tên những việc bạn nhỏ đã làm

Nhìn tranh kể tên những việc bạn nhỏ đã làm

Giải nhanh:

- Bạn nhỏ bỏ quả ra khỏi giỏ.

- Bạn nhỏ rửa quả dưới vòi nước.

- Bạn nhỏ xếp quả vào rổ cho ráo nước.

Câu hỏi 2: Viết 2-3 câu kể về việc em đã làm ở nhà.

Gi: 

- Em đã làm được việc gì?

- Em đã làm việc đó như thế nào?

- Suy nghĩ của em khi làm được việc đó.

Giải chi tiết:

Bài tham khảo 1:

Ở nhà, em đã biết quét nhà giúp bố mẹ. Em quét sạch sẽ từ trong ra ngoài rồi thu rác vào thùng rác. Em rất vui vì đã có thể giúp bố mẹ một việc nhỏ.

Bài tham khảo 2:

Ở nhà, em đã biết gấp quần áo giúp mẹ. Sau khi quần áo đã khô, em sẽ thu lại rồi gập gọn quần áo vào tủ. Em rất vui vì đã có thể giúp mẹ được một việc nhỏ.

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Bình luận

Giải bài tập những môn khác