Dễ hiểu giải Tiếng Việt 2 Kết nối tri thức bài 30: Thương ông
Giải dễ hiểu bài 30: Thương ông. Trình bày rất dễ hiểu, nên tiếp thu Tiếng Việt 2 Kết nối tri thức dễ dàng. Học sinh nắm được kiến thức và biết suy rộng ra các bài tương tự. Thêm 1 dạng giải mới để mở rộng tư duy. Danh mục các bài giải trình bày phía dưới
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
BÀI 30: THƯƠNG ÔNG
ĐỌC: THƯƠNG ÔNG
I. KHỞI ĐỘNG
Câu hỏi: Kể những việc em làm khiến người thân vui.
Giải nhanh:
Phụ giúp mẹ việc nhà, đấm lưng cho ông, bóp vai cho bà.
Chăm học và đạt nhiều điểm tốt, đọc báo cho ông nghe, cùng bà chăm vườn rau, giúp đỡ mẹ việc nhà, đấm lưng cho bố,…
II. ĐỌC VĂN BẢN: THƯƠNG ÔNG
( Đọc văn bản sgk Tiếng Việt 2 kết nối tập 1 trang 126, 127)
Trả lời các câu hỏi sau:
Câu hỏi 1: Ông của Việt bị làm sao?
Giải chi tiết:
Ông của Việt bị đau chân, khi bước lên thềm nhà rất khó khăn.
Câu hỏi 2: Khi thấy ông đau, Việt đã làm gì để để giúp ông?
a. Việt lại gần động viên ông.
b. Việt để ông vịn vào vai mình rồi để ông đứng lên.
c. Việt âu yếm nắm lấy tay ông.
Giải chi tiết:
Khi thấy ông đau, để giúp ông, Việt đã để ông vịn vào vai mình rồi đỡ ông đứng lên.
Chọn đáp án: b.
Câu hỏi 3: Theo ông, vì sao Việt tuy bé mà khỏe?
Giải chi tiết:
Theo ông, Việt tuy bé mà khỏe là bởi vì Việt thương ông.
III. LUYỆN TẬP
Câu hỏi 1: Từ ngữ nào dưới đây thể hiện dáng vẻ của Việt: lon ton, nhăn nhó, âu yếm, nhanh nhảu, khập khiễng khập khà.
Giải chi tiết:
Những từ ngữ thể hiện dáng vẻ của Việt là: lon ton, âu yếm, nhanh nhảu.
Câu hỏi 2: Đọc những câu thể hiện lời khen của ông dành cho Việt.
Giải chi tiết:
Những câu thơ thể hiện lời khen của ông dành cho Việt là:
“Hoan hô thằng bé
Bé thế mà khỏe
Vì nó thương ông.”
IV. VIẾT
Câu hỏi 2: Chọn a hoặc b
Giải nhanh:
Chữ, chữ, trứng, trống, choai
- Điền ac: quét rác, cô bác, ca nhạc
- Điền at: múa hát, rửa bát, phát quà
V. LUYỆN TẬP
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Câu hỏi 1: Dựa vào tranh, tìm từ ngữ
a. Chỉ sự vật
b. Chỉ hoạt động
Giải nhanh:
a.
- Chỉ người: ông, bà, bố, mẹ, anh trai, em gái
- Chỉ vật: bếp, nhà, sân, vườn, quạt, chổi, chảo, bình tưới, đồ chơi,…
b. Tưới cây, nhặt rau, nấu ăn, quét sân, chơi đồ chơi, sửa quạt.
Câu hỏi 2: Tìm 3 từ ngữ chỉ hoạt động trong đoạn thơ dưới đây:
Giải nhanh:
May, thêu, khen, sửa, nối, chạy.
Câu hỏi 3: Quan sát tranh và trả lời câu hỏi:
- Tranh 1: Ông đang đánh cờ.
- Tranh 2: Bà đang xem ti vi.
- Tranh 3: Bố mẹ đang lau dọn nhà cửa.
- Tranh 4: Bạn nhỏ đang học bài.
VI. LUYỆN VIẾT ĐOẠN
Câu hỏi 1: Quan sát tranh, nêu việc các bạn nhỏ đã làm cùng người thân.
Giải nhanh:
- Tranh 1: Bạn nhỏ cùng ông đi dạo.
- Tranh 2: Bạn nhỏ cùng bố trồng cây.
- Tranh 3: Bà và bạn nhỏ đọc sách.
- Tranh 4: Mẹ và bạn nhỏ rửa bát.
Câu hỏi 2: Viết 3-5 câu kể về một công việc em đã làm cùng người thân.
Giải chi tiết:
Bài tham khảo 1:
Mùa hè, em đã cùng bố chơi thả diều. Bố dạy em cách làm diều bằng giấy. Chỉ bằng những tờ giấy báo cũ và thanh tre mỏng, chiếc diều xinh xắn đã được bố tạo ra. Rồi bố còn dạy em cả cách thả diều. Đứng giữa khu đất rộng lớn, em thích thú ngắm nhìn cánh diều đang bay. Em rất vui khi được cùng bố làm diều và thả diều.
Bài tham khảo 2:
Kể từ lúc lên lớp 2, tối nào em cũng phụ mẹ rửa bát. Sau khi ăn cơm xong, mẹ và em cùng dọn bát để vào bồn rửa. Mẹ rửa bằng xà phòng còn em tráng lại bằng nước cho sạch. Em cảm thấy rất vui vi được giúp đỡ mẹ làm việc nhà.
Bài tham khảo 3:
Hằng ngày, em phục chị gái rửa bát. Chị rửa bát còn em sẽ xếp bát lên giá để cho ráo nước. Hai chị em vừa làm vừa hát rất vui.
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
Bình luận