Dễ hiểu giải Ngữ văn 6 Cánh diều bài 4: Tự đánh giá
Giải dễ hiểu bài 4: Tự đánh giá. Trình bày rất dễ hiểu, nên tiếp thu Ngữ văn 6 Cánh diều dễ dàng. Học sinh nắm được kiến thức và biết suy rộng ra các bài tương tự. Thêm 1 dạng giải mới để mở rộng tư duy. Danh mục các bài giải trình bày phía dưới
TỰ ĐÁNH GIÁ. CON CÒ TRONG CA DAO
Câu 1: Mục đích chính của đoạn trích trên là gì?
A. Cung cấp thông tin về con cò và người nông dân
B. Bày tỏ tình cảm của người viết với con cò
C. Giải thích vì sao trong ca dao hay nhắc tới con cò
D. Giới thiệu, thuyết minh về con cò và người nông dân
Giải nhanh:
Đáp án C
Câu 2: Phương án nào sau đây thể hiện rõ yếu tố nghị luận trong đoạn trích trên?
A. Nhân vật và sự việc
B. Lí lẽ và bằng chứng
C. Lời kể và người kể
D. Thời gian và địa điểm
Giải nhanh:
Đáp án B
Câu 3: Câu nào sau đây là câu nêu vấn đề để bàn luận?
A. Trong ca dao dân ca Việt Nam, có rất nhiều bài nói đến con cò.
B. Tại sao trong khi hát, nhân dân lao động lại hay nói nhiều đến con cò?
C. Những câu ca dao hay và cổ nhất của ta, hầu hết mở đầu bằng “con cò.”
D. Bạn thân nhất của người nông dân trong lao động và sản xuất là con trâu.
Giải nhanh:
Đáp án B
Câu 4: Ý nào sau đây nêu đúng nhiệm vụ của đoạn (1) trong văn bản trên?
A. Giải thích vấn đề cần bàn luận
B. Nêu vấn đề cần bàn luận
C. Chứng minh ý kiến của người viết
D. Nêu cảm nghĩ của người viết
Giải nhanh:
Đáp án B
Câu 5: Nội dung chính của đoạn (2) là gì?
A. Nói về sự gắn bó giữa con cò và người nông dân
B. Ca ngợi cuộc sống của con cò và người nông dân
C. Miêu tả đặc điểm và tính cách của loài cò
D. Miêu tả cuộc sống lao động của người nông dân
Giải nhanh:
Đáp án A
Câu 6: Ý chính của đoạn (3) là gì?
A. Khẳng định con trâu là người bạn thân nhất của người nông dân
B. Miêu tả đặc điểm công việc và tính cách chậm chạp của con trâu
C. Giải thích vì sao và khi nào người nông dân mới liên hệ đến con trâu
D. Chứng minh con trâu là tiêu biểu nhất cho sức sản xuất nơi đồng ruộng
Giải nhanh:
Đáp án C
Câu 7: Câu nào sau đây nêu được ý chính của đoạn (4)?
A. Con cò mới là người bạn thân nhất của người nông dân khi lao động.
B. Con cò tuy ngày đêm lặn lội nhưng nhiều lúc lại bay lên mây xanh.
C. Cuộc sống của con cò cũng vất vả nhưng có vẻ trong trắng, thanh cao.
D. Con cò phù hợp với tâm trạng muốn ca hát khi làm lụng của nông dân.
Giải nhanh:
Đáp án D
Câu 8: Dòng nào nêu bằng chứng làm sáng tỏ cho lí lẽ: “Những câu ca dao hay và có lẽ cũng rất cổ của ta, hầu hết mở đầu bằng “con cò...””?
A. Những lúc cày cuốc, cấy hái, người nông dân thường thấy con cò bên họ
B. Con cò bay lả bay la, con cò bay bổng bay cao, con cò lặn lội bờ ao,...
C. Con cò lội theo luống cày, con cò bay trên đồng lúa bát ngát,...
D. Con cò trắng kia tuy ngày đêm lặn lội, nhưng nhiều lúc lại bay lên mây xanh
Giải nhanh:
Đáp án B
Câu 9: Dòng nào sau đây nói đúng về hiện tượng từ mượn trong văn bản Con cò trong ca dao?
A. Ít sử dụng từ mượn
B. Không sử dụng từ Hán Việt
C. Chỉ dùng từ thuần Việt
D. Có sử dụng từ tiếng Anh
Giải nhanh:
Đáp án C
Câu 10: Viết một đoạn văn (khoảng 3 - 4 dòng) để Giải nhanh cho câu hỏi: “Vì sao văn bản trên là văn bản nghị luận?”.
Gợi ý:
Đây là một bài văn nghị luận xã hội, tập trung vào việc tìm hiểu lý do tại sao trong các bài hát dân ca của người lao động Việt Nam lại thường nhắc đến các loài chim như cò, mà không nói đến những loài chim khác. Tác giả đã đưa ra một vấn đề nghị luận rất có lý và chặt chẽ logic. Tác giả lập luận rằng hình ảnh con cò gắn liền chặt chẽ với cuộc sống vất vả của người nông dân Việt Nam. Những chùm cò bay lượn trên cánh đồng lúa là hình ảnh quen thuộc và gần gũi với người dân, gợi lên cảm hứng sáng tác và ca hát cho họ khi làm việc nặng nhọc trên đồng ruộng. Bên cạnh việc đưa ra vấn đề bàn luận, tác giả cũng cung cấp những chứng cứ và lập luận rất thuyết phục. Việc liên kết hình ảnh cò với hình ảnh người nông dân lam lũ trên cánh đồng là một ví dụ minh họa rất phù hợp. Những lập luận này khiến cho vấn đề được đặt ra trong bài văn trở nên rõ ràng và dễ hiểu hơn. Tóm lại, đây là một bài văn nghị luận xã hội được viết rất hay, thể hiện sự hiểu biết sâu sắc của tác giả về văn hóa và cuộc sống của người nông dân Việt Nam.
Thêm kiến thức môn học
Giải bài tập những môn khác
Giải sgk 6 KNTT
Giải SBT lớp 6 kết nối tri thức
Giải SBT ngữ văn 6 kết nối tri thức
Giải SBT Toán 6 kết nối tri thức
Giải SBT Khoa học tự nhiên 6 kết nối tri thức
Giải SBT Lịch sử và địa lí 6 kết nối tri thức
Giải SBT tin học 6 kết nối tri thức
Giải SBT công dân 6 kết nối tri thức
Giải SBT công nghệ 6 kết nối tri thức
Giải SBT tiếng Anh 6 kết nối tri thức
Giải SBT hoạt động trải nghiệm 6 kết nối tri thức
Giải SBT âm nhạc 6 kết nối tri thức
Giải SBT mĩ thuật 6 kết nối tri thức
Bình luận