Câu hỏi tự luận Vật lí 12 Kết nối bài 25: Bài tập về vật lí hạt nhân

Câu hỏi tự luận Vật lí 12 kết nối tri thức bài 25: Bài tập về vật lí hạt nhân. Bộ câu hỏi bài tập mở rộng có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Vật lí 12 kết nối tri thức. Kéo xuống để tham khảo thêm.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

B. Bài tập và hướng dẫn giải

1. NHẬN BIẾT (6 CÂU)

Câu 1: Cho 1u = 1,66055.10-27 kg; c = 3.108 m/s; 1 eV = 1,6.10-19 J. Hạt prôtôn có khối lượng mp = 1,007276 u, thì có năng lượng nghỉ là bao nhiêu ?

Câu 2: Biết NA = 6,02.1023 mol-1. Trong 59,5 g 1. NHẬN BIẾT (6 CÂU) có số nơtron xấp xỉ là bao nhiêu ?

Câu 3: Biết số Avôgađrô là NA = 6,02.1023 hạt/mol và khối lượng của hạt nhân bằng số khối của nó. Số prôtôn trong 0,27 gam 1. NHẬN BIẾT (6 CÂU) là bao nhiêu ?

Câu 4: Biết số Avôgađrô là 6,02.10 23 mol-1, khối lượng mol của hạt nhân urani 1. NHẬN BIẾT (6 CÂU) là 238 gam/mol. Số nơtron trong 119 gam urani 1. NHẬN BIẾT (6 CÂU) là ?

Câu 5: B iết khối lượng của prôtôn, nơtron và hạt nhân 1. NHẬN BIẾT (6 CÂU) lần lượt là 1,00728 u; 1,00867 u và 11,9967 u. Cho 1 u = 931,5 MeV/c2. Năng lượng liên kết của hạt nhân 1. NHẬN BIẾT (6 CÂU) là

Câu 6: Cho khối lượng của prôtôn, nơtron và hạt nhân 1. NHẬN BIẾT (6 CÂU) lần lượt là: 1,0073 u; 1,0087u và 4,0015u. Biết 1uc2 = 931,5 MeV. Năng lượng liên kết của hạt nhân1. NHẬN BIẾT (6 CÂU)  là

2. THÔNG HIỂU (5 CÂU)

Câu 1: Hạt α có khối lượng 4,0015u, biết số Avôgađrô NA = 6,02.1023mol-1, 1u = 931MeV/c2. Các nuclôn kết hợp với nhau tạo thành hạt α, năng lượng tỏa ra khi tạo thành 1mol khí Hêli là bao nhiêu ?

Câu 2: Cho phản ứng hạt nhân: 2. THÔNG HIỂU (5 CÂU) . 

Tính năng lượng toả ra từ phản ứng trên khi tổng hợp được 2g Hêli.

Câu 3: Ban đầu có N0 hạt nhân của một chất phóng xạ. Giả sử sau 4 giờ, tính từ lúc ban đầu, có 75% số hạt nhân N0 bị phân rã. Chu kỳ bán rã của chất đó là bao nhiêu ?

Câu 4: Ban đầu có N0 hạt nhân của một đồng vị phóng xạ. Tính từ lúc ban đầu, trong khoảng thời gian 10 ngày có 2. THÔNG HIỂU (5 CÂU) số hạt nhân của đồng vị phóng xạ đó đã bị phân rã. Chu kì bán rã của đồng vị phóng xạ này là

Câu 5: Gọi τ là khoảng thời gian để số hạt nhân của một đồng vị phóng xạ giảm đi bốn lần. Sau thời gian 2τ số hạt nhân còn lại của đồng vị đó bằng bao nhiêu phần trăm số hạt nhân ban đầu?

3. VẬN DỤNG (3 CÂU)

Câu 1: Ban đầu (t = 0) có một mẫu chất phóng xạ X nguyên chất. Ở thời điểm t1 mẫu chất phóng xạ X còn lại 20% hạt nhân chưa bị phân rã. Đến thời điểm t2 = t1 + 100 (s) số hạt nhân X chưa bị phân rã chỉ còn 5% so với số hạt nhân ban đầu. Chu kì bán rã của chất phóng xạ đó là bao nhiêu ?

Câu 2: Bắn một prôtôn vào hạt nhân 3. VẬN DỤNG (3 CÂU) đứng yên. Phản ứng tạo ra hai hạt nhân X giống nhau bay ra với cùng tốc độ và theo các phương hợp với phương tới của prôtôn các góc bằng nhau là 60º. Lấy khối lượng của mỗi hạt nhân tính theo đơn vị u bằng số khối của nó. Tỉ số giữa tốc độ của prôtôn và tốc độ của hạt nhân X là bao nhiêu ?

Câu 3: Hạt nhân 3. VẬN DỤNG (3 CÂU) đứng yên phân rã α thành hạt nhân 3. VẬN DỤNG (3 CÂU) . Coi khối lượng hạt nhân tính theo đơn vị u bằng số khối. Hỏi động năng của hạt α bằng bao nhiêu % của năng lượng phân rã?

4. VẬN DỤNG CAO (2 CÂU)

Câu 1: Chất phóng xạ pôlôni 4. VẬN DỤNG CAO (2 CÂU) phát ra tia α và biến đổi thành chì 4. VẬN DỤNG CAO (2 CÂU) Cho chu kì bán rã của 4. VẬN DỤNG CAO (2 CÂU) là 138 ngày đêm. Ban đầu (t = 0) có một mẫu pôlôni nguyên chất. Tại thời điểm t1, tỉ số giữa số hạt nhân pôlôni và số hạt nhân chì trong mẫu là 4. VẬN DỤNG CAO (2 CÂU) . Tại thời điểm t2 = t1 + 276 ngày, tỉ số giữa số hạt nhân pôlôni và số hạt nhân chì trong mẫu là

Câu 2: Hạt nhân urani 4. VẬN DỤNG CAO (2 CÂU) sau một chuỗi phân rã, biến đổi thành hạt nhân chì 4. VẬN DỤNG CAO (2 CÂU) . Chu kì bán rã của 4. VẬN DỤNG CAO (2 CÂU) biến đổi thành hạt nhân chì là 4,47.109 năm. Khối đá được phát hiện có chứa 1,188.1020 hạt nhân 4. VẬN DỤNG CAO (2 CÂU) và 6,239.1018 hạt nhân 4. VẬN DỤNG CAO (2 CÂU) . Giả sử khối đá lúc mới hình thành không chứa chì và tất cả lượng chì có mặt trong đó đều là sản phẩm phân rã của 4. VẬN DỤNG CAO (2 CÂU) . Tuổi của khối đá khi được phát hiện là bao nhiêu ? 

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

Bài tập tự luận Vật lí 12 kết nối tri thức bài 25: Bài tập về vật lí hạt, Bài tập Ôn tập Vật lí 12 kết nối tri thức bài 25: Bài tập về vật lí hạt, câu hỏi ôn tập 4 mức độ Vật lí 12 KNTT bài 25: Bài tập về vật lí hạt

Bình luận

Giải bài tập những môn khác