Câu hỏi tự luận tiếng Việt 5 kết nối bài 11: Luyện tập về từ đồng nghĩa

Câu hỏi tự luận tiếng Việt 5 Kết nối tri thức bài 11: Luyện tập về từ đồng nghĩa. Bộ câu hỏi bài tập mở rộng có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Tiếng việt 5 Kết nối tri thức. Kéo xuống để tham khảo thêm.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

B. Bài tập và hướng dẫn giải

I. NHẬN BIẾT (02 CÂU)

Câu 1: Nêu khái niệm về từ đồng nghĩa? Cho ví dụ? 

Câu 2: Phân biệt từ đồng nghĩa và từ đồng âm?   

II. KẾT NỐI (09 CÂU)

Câu 1: Tìm các từ đồng nghĩa dưới đây?

a) Đồng nghĩa với từ “Tổ quốc” là: 

b) Đồng nghĩa với “hồi tưởng” là: 

c) Đồng nghĩa với “siêng năng” là: 

d) Đồng nghĩa với “chiêm bao” là: 

Câu 2: Tìm từ đồng nghĩa cho từ “ước mơ”

Câu 3: Tìm từ đồng nghĩa trong đoạn văn sau rồi điền vào bảng dưới đây: 

Non sông gấm vóc Việt Nam đẹp như một bức tranh. Con người Việt Nam yêu nước, thương nòi. Mọi người ở khắp năm châu bốn biển cùng đồng lòng, đoàn kết như anh em một nhà. 

(Theo Linh Anh)

Đồng nghĩa với “nước nhà”

Đồng nghĩa với “hoàn cầu”

  

 

 

Câu 4: Thay thế các từ in đậm trong những câu văn dưới đây bằng các từ thích hợp?

Ơ kìa bãi cát trắng ngần

Thạch nhũ rủ xuống muôn phần đẹp xinh

Vừa cứng cáp lại lung linh

Thiên nhiên ta đó, bóng hình Việt Nam.

(Trích “Núi non Việt Nam” – Theo Thư Linh)

Câu 5: Tìm những từ không cùng nghĩa dưới đây: 

a) mĩ lệ / tốt đẹp / kiều diễm / diễm lệ. 

b) tráng lệ / mộc mạc / đơn sơ / giản dị. 

c) hùng vĩ / rộng lớn / đại bác / kì vĩ / hoành tráng. 

d) nhỏ bé / nhỏ xíu / nhỏ tí / hào nhoáng. 

Câu 6: Tìm từ khác trong dãy từ dưới đây và đặt tên cho nhóm từ còn lại:

a. Thợ cấy, thợ cày, thợ rèn, thợ gặt, nhà nông, lão nông, nông dân.

b. Thợ điện, thợ cơ khí, thợ thủ công, thủ công nghiệp, thợ hàn, thợ mộc, thợ nề, thợ nguội.

c. Giáo viên, giảng viên, giáo sư, kĩ sư, nghiên cứu, nhà khoa học, nhà văn, nhà báo.

Câu 7: Chọn từ ngữ thích hợp trong ngoặc đơn để hoàn chỉnh từng câu dưới đây:

a) Câu văn cần được (đẽo, gọt, gọt giũa, vót, bào) cho trong sáng và súc tích

b) Trên sân trường, mấy cây phượng vĩ nở hoa (đỏ au, đỏ bừng, đỏ đắn, đỏ hoe, đỏ gay, đỏ chói, đỏ quạch, đỏ tía, đỏ ửng).

c) Dòng sông chảy rất (hiền hoà, hiền lành, hiền từ, hiền hậu) giữa hai bờ xanh mướt lúa ngô.

Câu 8: Dựa vào nghĩa của tiếng “hoà”, chia các từ sau thành 2 nhóm, nêu nghĩa của tiếng “hoà” có trong mỗi nhóm:

Hoà bình, hoà giải, hoà hợp, hoà mình, hoà tan, hoà tấu, hoà thuận, hoà vốn.

Câu 9: Những từ ngữ in đậm trong đoạn văn sau đề có nét nghĩa chung là gì? 

Buổi sáng trên quê em thật đẹp. Bình minh vừa tỉnh giấc đã tiếp thêm sức mạnh cho vạn vật. Nắng ban mai chiếu xuống như vuốt ve từng hàng cây, bụi cỏ. 

(Theo Uyển Ly)

III.VẬN DỤNG (02 CÂU)

Câu 1: Viết đoạn văn sử dụng từ đồng nghĩa theo chủ đề tự chọn.  

Câu 2: Chọn từ trong ngoặc phù hợp để hoàn thành đoạn văn sau: 

Gió heo may làm (chuyển động / lay động) những bông cỏ may (phảng phất / phất phơ) bên triền đê. Con trâu già đang (tung tăng / thung thăng) gặm đám cỏ xanh rì. Tôi bước đi (chầm chậm / chậm chạp) trên con đường đe quen thuộc thuở nhỏ. Đã lâu lắm rồi, nay tôi mới được trở về với (quê quán / quê hương). Những (kỉ niệm / hoài niệm) tuổi thơ với quê hương làm tôi thấy mình được nhỏ lại như ngày còn bé. 

(Trích “Quê hương tuổi thơ tôi” – Hồng Thư) 

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

Bài tập tự luận tiếng Việt 5 Kết nối tri thức bài 11: Luyện tập về từ đồng nghĩa, Bài tập Ôn tập tiếng Việt 5 Kết nối tri thức bài 11: Luyện tập về từ đồng nghĩa, câu hỏi ôn tập 4 mức độ tiếng Việt 5 Kết nối tri thức bài 11: Luyện tập về từ đồng nghĩa

Bình luận

Giải bài tập những môn khác