5 phút giải Khoa học 5 kết nối tri thức trang 100
5 phút giải Khoa học 5 kết nối tri thức trang 100. Giúp học sinh nhanh chóng, mất ít thời gian để giải bài. Tiêu chi bài giải: nhanh, ngắn, súc tích, đủ ý. Nhằm tạo ra bài giải tốt nhất. 5 phút giải bài, bằng ngày dài học tập.
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
BÀI 28. CHỨC NĂNG CỦA MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI SINH VẬT
PHẦN I. CÁC CÂU HỎI TRONG SGK
Mở đầu
CH: Con người, động vật, thực vật,... đều cần không khí, nước, thức ăn,... để hoạt động, lớn lên, sinh sản. Tất cả những yếu tố đó được lấy từ đâu?
1. MÔI TRƯỜNG CUNG CẤP CHỖ Ở, THỨC ĂN, CÁC NHU CẦU SỐNG CẦN THIẾT VÀ BẢO VỆ SINH VẬT
Hoạt động khám phá
CH1: Quan sát từ hình 1 đến hình 5 và cho biết:
- Tên những yếu tố của môi trường thể hiện trong mỗi hình.
- Môi trường cung cấp những gì cho động vật, thực vật, con người sinh sống?
CH2: Tìm ví dụ cho thấy môi trường cung cấp thức ăn, chỗ ở và các nhu cầu sống thiết yếu khác cho sinh vật, con người.
Luyện tập, vận dụng
CH1: Quan sát từ hình 6 đến hình 11 và cho biết môi trường đã bảo vệ sinh vật, con người tránh khỏi các tác động từ bên ngoài như thế nào. Nêu vai trò của rừng đối với động vật, con người.
CH2: Quan sát xung quanh em, nêu những ví dụ khác cho thấy môi trường bảo vệ sinh vật và con người.
2. MÔI TRƯỜNG LÀ NƠI CHỨA ĐỰNG CHẤT THẢI CỦA SINH VẬT
Hoạt động khám phá:
CH1: Quan sát từ hình 12 đến hình 16 và trả lời các câu hỏi:
- Hằng ngày, sinh vật, con người thải ra môi trường những gì trong quá trình sống?
- Chất thải trong môi trường được phân huỷ nhờ đâu?
CH2: Kể những chất thải khác mà sinh vật và con người thải ra môi trường.
Luyện tập, vận dụng
CH1: Nếu môi trường không có chức năng chứa đựng chất thải, điều gì sẽ xảy ra với sinh vật và con người?
CH2: Tìm hiểu chức năng cơ bản của môi trường đối với sinh vật và con người theo gợi ý:
- Lựa chọn nội dung.
- Thu thập thông tin và lựa chọn hình thức trình bày.
- Chia sẻ sản phẩm với bạn và người thân.
PHẦN II. 5 PHÚT GIẢI BÀI
Mở đầu
CH: Tất cả những yếu tố đó được lấy từ môi trường.
1. MÔI TRƯỜNG CUNG CẤP CHỖ Ở, THỨC ĂN, CÁC NHU CẦU SỐNG CẦN THIẾT VÀ BẢO VỆ SINH VẬT
Hoạt động khám phá
CH1: - Ánh sáng, không khí, nhiệt độ, đất, nước, động vật, thực vật, khoáng sản, cây cối,...
- Môi trường cung cấp thức ăn, nơi ở và các điều kiện cần thiết khác cho động vật, thực vật, con người sinh sống.
CH2: Trong một rừng ngập nước, cá sẽ tìm thấy thức ăn từ các loại côn trùng, cái mà chúng cần để sinh tồn. Ngoài ra, rừng cung cấp nơi trú ẩn và bảo vệ cho cá khỏi kẻ săn mồi.
Luyện tập, vận dụng
CH1: - Môi trường đã bảo vệ sinh vật, con người tránh khỏi các tác động từ bên ngoài: Gấu bắc cực có nơi để tránh rét, con người có nhà để tránh điều kiện môi trường không thuận lợi, rừng bảo vệ động vật, hạn chế sạt lở đất, rừng ngập mặn giúp chắn sóng, bảo vệ bờ biển, sư tử có nơi tránh nắng, tầng ô-dôn ngăn tia sáng có hại.
Vai trò của rừng đối với động vật:
- Cung cấp môi trường sống và sinh sản cho chúng.
- Cung cấp thức ăn phong phú
Vai trò của rừng đối với con người:
- Cung cấp nguồn lương thực, gỗ, và nguyên liệu dược phẩm quý giá.
- Làm nguồn cung cấp oxy, hấp thụ CO2, và giữ đất, giúp kiểm soát khí hậu và ngăn chặn sạt lở đất.
- Mang lại các dịch vụ sinh thái như du lịch, sinh quả, và nghiên cứu khoa học.
CH2: Ví dụ : Khu rừng ngập mặn là nơi sinh sống của nhiều loài động vật đặc hữu và bảo vệ bờ biển.
2. MÔI TRƯỜNG LÀ NƠI CHỨA ĐỰNG CHẤT THẢI CỦA SINH VẬT
Hoạt động khám phá:
CH1: - Sinh vật, con người thải ra môi trường chất thải; phân và xác sinh vật, rác thải sinh hoạt; khí thải từ các hoạt động sản xuất, giao thông của con người.
CH2: CO2 (carbon dioxide) từ hô hấp và quá trình sinh tồn.
Chất thải hữu cơ từ phân bón và phân bón động vật.
Chất thải hóa học từ sản xuất công nghiệp và hoạt động nông nghiệp.
Chất thải sinh học từ phân, urê và các sản phẩm chất hữu cơ khác.
Luyện tập, vận dụng
CH1: Ô nhiễm môi trường
Sự suy giảm của nguồn tài nguyên
Bệnh tật và nguy cơ sức khỏe
Sự suy giảm đa dạng sinh học
CH2: Môi trường cung cấp môi trường sống và chỗ ở cho sinh vật, bao gồm tự nhiên như rừng, hồ, sông, và cả môi trường được tạo ra như tổ, hang.
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
Nội dung quan tâm khác
Thêm kiến thức môn học
giải 5 phút Khoa học 5 kết nối tri thức, giải Khoa học 5 kết nối tri thức trang 100, giải Khoa học 5 KNTT trang 100
Bình luận