5 phút giải Địa lí 6 kết nối tri thức trang 142
5 phút giải Địa lí 6 kết nối tri thức trang 142. Giúp học sinh nhanh chóng, mất ít thời gian để giải bài. Tiêu chi bài giải: nhanh, ngắn, súc tích, đủ ý. Nhằm tạo ra bài giải tốt nhất. 5 phút giải bài, bằng ngày dài học tập.
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
BÀI 15. LỚP VỎ KHÍ CỦA TRÁI ĐẤT. KHÍ ÁP VÀ GIÓ.
1. Thành phần không khí gần bề mặt Trái Đất
CH1. Bằng kiến thức đã học và hiểu biết thực tế, em hãy cho biết vai trò của oxy, hơi nước và khí carbonic đối với tự nhiên và đời sống.
2. Các tầng khí quyển
Đọc thông tin trong mục 2 và quan sát hình 1, 2, em hãy:
CH1. Cho biết khí quyển gồm những tầng nào?
CH2. Nêu đặc điểm chính của tầng đối lưu và tầng bình lưu.
3. Các khối khí
Em hãy hoàn thành bảng theo mẫu sau:
Khối khí | Nơi hình thành | Đặc điểm chính |
|
|
|
4. Khí áp. Các đai khí áp trên Trái Đất
CH1. Cho biết giá trị khí áp được thể hiện ở hình 4.
CH2. Dựa vào hình 5, hãy cho biết:
- Tên của các đai áp cao và đai áp thấp trên bề mặt Trái Đất
- Sự phân bố của các đai khí áp ở hai nửa cầu
5. Gió. Các loại gió thường xuyên trên Trái Đất
Dựa vào hình 5 và thông tin trong mục 5, em hãy hoàn thành bảng theo mẫu sau vào vở
Gió Đặc điểm | Mậu dịch | Tây ôn đới | Đông cực đới |
Thổi từ...đến... |
|
|
|
Hướng gió |
|
|
|
LUYỆN TẬP- VẬN DỤNG
CH1. Tại sao các loại gió thường xuyên trên Trái Đất không thổi theo chiều Bắc – Nam.
CH2. Quan sát hình 6 và thu thập thông tin về hoạt động sản xuất điện gió và chia sẻ với các bạn.
PHẦN II. ĐÁP ÁN
1. Thành phần không khí gần bề mặt Trái Đất
CH1. Vai trò của oxy, hơi nước và khí carbonic đối với tự nhiên và đời sống:
Oxy là chất khí giúp duy trì sự sống của con người và các loài sinh vật, là nguyên tố cấu tạo nên các tế bào và hợp chất quan trọng,...
Hơi nước trong khí quyển có vai trò hết sức quan trọng, là cơ sở tạo ra lớp nước trên Trái Đất, hình thành nên sự sống của muôn loài,...
Khí carbonic là chất khí tham gia vào quá trình quang hợp của thực vật, đồng thời là chất khí giúp giữ lại lượng nhiệt cần thiết cho Trái Đất đủ độ ấm, điều hoà đối với sự sống,...
2. Các tầng khí quyển
CH1. Khí quyển gồm 3 tầng: tầng đối lưu, tầng bình lưu, các tầng cao của khí quyển (tầng giữa, tầng nhiệt, tầng khuếch tán).
CH2. Đặc điểm chính của tầng đối lưu và tầng bình lưu:
- Tầng đối lưu: nhiệt độ giảm theo độ cao (trung bình cử lên cao 100 m, nhiệt độ lại giảm 0,6 C), không khí luôn luôn chuyển động theo chiều thẳng đứng. Tầng đối lưu là nơi sinh ra các hiện tượng thời tiết như mây, mua, sấm sét,...
- Tầng bình lưu: nhiệt độ tăng theo độ cao, không khí luôn luôn chuyển động ngang. Lớp ôzôn trong tầng này giúp hấp thụ phần lớn bức xạ cực tím, bảo vệ sự sống trên Trái Đất.
- Các tầng cao khác: càng lên cao không khí càng loãng.
3. Các khối khí
Khối khí | Nơi hình thành | Đặc điểm chính |
Khối khí nóng | Trên các vùng vĩ độ thấp | Có nhiệt độ tương đối cao |
Khối khí lạnh | Trên các vùng vĩ độ cao | Có nhiệt độ tương đối thấp |
Khối khí đại dương | Hình thành trên biển và đại dương | Có độ ẩm lớn |
Khối khí lục địa | Hình thành trên các vùng đất liền | Tương đối khô |
4. Khí áp. Các đai khí áp trên Trái Đất
CH1. Giá trị khí áp được thể hiện ở hình 4: 1013 mb.
CH2. Dựa vào hình 5, ta thấy:
- Các đai áp cao: đai áp cao cực, hai áp cao chí tuyển
- Các đai áp thấp trên bề mặt Trái Đất: áp thấp ôn đới và áp thấp xích đạo
- Sự phân bố của các đai khí áp ở hai nửa cầu: 7 đai khí áp này xem kẽ nhau và đối xứng nhau qua đai áp thấp xích đạo.
5. Gió. Các loại gió thường xuyên trên Trái Đất
Gió Đặc điểm | Mậu dịch | Tây ôn đới | Đông cực đới |
Thổi từ...đến... | Giữa áp cao chí tuyến đến áp thấp xích đạo | Từ áp cao cận nhiệt đến áp thấp ôn đới | Từ áp cao địa cực đến áp thấp ôn đới |
Hướng gió | Đông là chủ yếu (Đông Bắc ở Bắc bán cầu, Đông Nam ở Nam bán cầu) | Tây là chủ yếu (Tây Nam ở Bắc bán cầu, Tây Bắc ở Nam bán cầu). | Đông Bắc hoặc Đông Nam |
LUYỆN TẬP- VẬN DỤNG
CH1. Các loại gió thổi thường xuyên trên Trái Đất không thổi theo đúng chiều bắc - nam là do ảnh hưởng của lực Cô-ri-ô-lít - lực làm lệch hướng chuyển động của các vật thể đã được học trong chương 2.
CH2. Năng lượng gió có thể chuyển hóa thành cơ năng hoặc điện năng nhờ tubin gió. Tubin gió sẽ chuyển đổi động lực di chuyển của gió thành năng lượng điện. Năng lượng này có thể sử dụng cho những công việc cụ thể như là bơm nước hay các công việc sinh hoạt cần đến điện.
Một vài ưu điểm: Là nhiên liệu sạch sinh ra bởi gió, năng gió có ở nhiều vùng, và rất phong phú, năng lượng được tái tạo và giá cả lại thấp so với thị trường hiện nay. Tuy nhiên cũng có nhược điểm: năng lượng gió là nguồn năng lượng không liên tục, không thể dự trữ được, không phải lúc nào cũng có thể cung cấp điện khi có nhu cầu về điện…
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
Nội dung quan tâm khác
Thêm kiến thức môn học
giải 5 phút Địa lí 6 kết nối tri thức, giải Địa lí 6 kết nối tri thức trang 142, giải Địa lí 6 KNTT trang 142
Giải bài tập những môn khác
Giải sgk 6 KNTT
Giải SBT lớp 6 kết nối tri thức
Giải SBT ngữ văn 6 kết nối tri thức
Giải SBT Toán 6 kết nối tri thức
Giải SBT Khoa học tự nhiên 6 kết nối tri thức
Giải SBT Lịch sử và địa lí 6 kết nối tri thức
Giải SBT tin học 6 kết nối tri thức
Giải SBT công dân 6 kết nối tri thức
Giải SBT công nghệ 6 kết nối tri thức
Giải SBT tiếng Anh 6 kết nối tri thức
Giải SBT hoạt động trải nghiệm 6 kết nối tri thức
Giải SBT âm nhạc 6 kết nối tri thức
Giải SBT mĩ thuật 6 kết nối tri thức
Bình luận