Tắt QC

Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời bài 13 Bài tiết và cân bằng nội môi

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 13 Bài tiết và cân bằng nội môi - sách chân trời sáng tạo. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

NỘI DUNG TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Hệ thống cân bằng nội môi gồm?

1. Bộ phận tiếp nhận kích thích;

2. Bộ phân điều kiển;

3. Bộ phận thực hiện

  • A. 1, 2, và 3
  • B. 1 và 2
  • C. 1 và 3
  • D. 2 và 3

Câu 2: Trật tự đúng về cơ chế duy trì cân bằng nội môi là:

  • A. Bộ phận tiếp nhận kích thích → bộ phận điều khiển → bộ phận thực hiện → bộ phận tiếp nhận kích thích
  • B. Bộ phận điều khiển → bộ phận tiếp nhận kích thích → bộ phận thực hiện → bộ phận tiếp nhận kích thích
  • C. Bộ phận tiếp nhận kích thích → bộ phận thực hiện → bộ phận điều khiển → bộ phận tiếp nhận kích thích
  • D. Bộ phận thực hiện → bộ phận tiếp nhận kích thích → bộ phận điều khiển → bộ phận tiếp nhận kích thích

Câu 3: Cân bằng nội môi là?

  • A. Duy trì sự ổn định bên ngoài cơ thể
  • B. Duy trì sự ổn định bên trong cơ thể
  • C. Duy trì sự bất ổn định bên trong cơ thể
  • D. Duy trì sự bất ổn định bên ngoài cơ thể

Câu 4: Chức năng của bộ phận thực hiện cơ chế duy trì cân bằng nội môi là

  • A. điều khiển hoạt động của các cơ quan bằng cách gửi đi các tín hiệu thần kinh hoặc hoocmôn
  • B. làm tăng hay giảm hoạt động trong cơ thể để đưa môi trường trong về trạng thái cân bằng và ổn định
  • C. tiếp nhận kích thích từ môi trường và hình thành xung thần kinh
  • D. tác động vào các bộ phận kích thích dựa trên tín hiệu thần kinh và hoocmôn

Câu 5: Các cơ quan tham gia cân bằng nội môi chủ yếu là?

  • A. Thận
  • B. Phổi
  • C. Gan
  • D. Cả ba đáp án trên

Câu 6: Khi hàm lượng glucozơ trong máu tăng, cơ chế điều hòa diễn ra theo trật tự

  • A. tuyến tụy → insulin → gan và tế bào cơ thể → glucozơ trong máu giảm
  • B. gan → insulin → tuyến tụy và tế bào cơ thể → glucozơ trong máu giảm
  • C. gan → tuyến tụy và tế bào cơ thể → insulin → glucozơ trong máu giảm
  • D. tuyến tụy → insulin → gan → tế bào cơ thể → glucozơ trong máu giảm

Câu 7: Cơ quan bài tiết ra nước tiểu là?

  • A. Hệ tiêu hóa
  • B. Da
  • C. Phổi
  • D. Thận

Câu 8: Khi hàm lượng glucozơ trong máu giảm, cơ chế điều hòa diễn ra theo tật tự nào ?

  • A. gan → tuyến tụy → glucagôn → glicôgen → glucozơ trong máu tăng
  • B. gan → glucagôn → tuyến tụy→ glicôgen → glucozơ trong máu tăng
  • C. tuyến tụy → glucagôn → gan → glicôgen → glucozơ trong máu tăng
  • D. tuyến tụy → gan → glucagôn → glicôgen → glucozơ trong máu tăng

Câu 9: Biện pháp bảo vệ thận?

1. Chế độ ăn hợp lý;

2. Uống đủ nước;

3. Không uống nhiều rượu bia

  • A. 1 và 2
  • B. Cả 3
  • C. 1 và 3
  • D. 2 và 3

Câu 10: Hội chứng Sheeshan là gì?

  • A. U tuyến yên bị xuất huyết và hoại tử
  • B. Tuyến yên bị nhiễm vi rút
  • C. Tuyến yên bị nhiễm vi khuẩn
  • D. Là bệnh ác tính của tuyến yên

Câu 11: Khi lượng nước trong cơ thể giảm thì sẽ dẫn đến hiện tượng nào sau đây?

  • A. Áp suất thẩm thấu tăng và huyết áp giảm
  • B. Áp suất thẩm thấu và huyết áp tăng
  • C. Áp suất thẩm thấu giảm và huyết áp tăng
  • D. Áp suất thẩm thấu và huyết áp giảm

Câu 12: Bài tiết là gì?

  • A. Là là quá trình mà thận hoạt động đơn lẻ để bài tiết nước tiểu
  • B. Là quá trình loại bỏ ra khỏi cơ thể các chất sinh ra từ quá trình chuyển hóa mà cơ thể không sử dụng, các chất độc hại, các chất dư thừa
  • C. Là khả năng của cơ thể đẩy chất độc ra ngoài
  • D. Là quá trình mà cơ thể tiếp nhận thức ăn đầu vào và thải ra chất cặn bã

Câu 13: Nguyên nhân nào sau đây làm cho cơ thể có cảm giác khát nước?

  • A. Do áp suất thẩm thấu trong máu tăng
  • B. Do áp suất thẩm thấu trong máu giảm
  • C. Do độ pH của máu giảm
  • D. Do nồng độ glucozo trong máu giảm

Câu 14: Những bênh liên quan trực tiếp đến thận là?

  • A. Xơ vữa động mạch
  • B. Sỏi thận, sa thận, thận 1 quả,…
  • C. Ung thư tuyến giáp
  • D. Đột quỵ

Câu 15: Cơ quan bài tiết ra mồ hôi là?

  • A. Da
  • B. Hệ tuần hoàn
  • C. Thận
  • D. Phổi

Câu 16: Khi nói về cấu trúc và vai trò của thận, phát biểu nào sau đây sai?

  • A. Ở cầu thận có hệ thống mao mạch dày đặc, thành mỏng dễ trao đổi chất
  • B. Quá trình lọc ở cầu thận giúp duy trì cân bằng nội môi
  • C. Ở cầu thận có động mạch đến lớn còn động mạch nhỏ đi
  • D. Cấu trúc cầu thận hình cầu có hệ thống mao mạch bao quanh, giống cấu trúc phế nang ở phổi.

Câu 17: Nội môi là?

  • A. Môi trường bên ngoài cơ thể được tạo bởi huyết tương, huyết thanh và hồng cầu
  • B. Là môi trường bên trong cơ thể được tạo ra bởi máu, bạch huyết và dịch mô
  • C. Là môi trường bên trong cơ thể được tạo ra mao mạch, bạch huyết và dịch mô
  • D. Môi trường bên ngoài cơ thể được tạo bởi huyết tương, bạch cầu và hồng cầu

Câu 18: Những chức năng nào dưới đây không phải của bộ phận tiếp nhận kích thích trong cơ chế duy trì cân bằng nội môi?

1. điều khiển hoạt động của các cơ quan bằng cách gửi đi các tín hiệu thần kinh hoặc hoocmôn
2. làm tăng hay giảm hoạt động trong cơ thể để đưa môi trường trong về trạng thái cân bằng và ổn định
3. tiếp nhận kích thích từ môi trường và hình thành xung thần kinh
4. làm biến đổi điều kiện lý hóa của môi trường trong cơ thể

Phương án trả lời đúng là

  • A. (1), (2) và (3)        
  • B. (1), (3) và (4)
  • C. (2), (3) và (4)       
  • D. (1), (2) và (4)

Câu 19: Sản phẩm bài tiết chính của phổi là?

  • A. O2
  • B. Urea
  • C. Bilirubin
  • D. CO2

Câu 20:  Một bệnh nhân bị ngộ độc thức ăn dẫn tới nôn nhiều. Khi liên tục nôn thì sẽ làm giảm huyết áp, bởi vì: 

  • A. Khi nôn làm bệnh nhân yếu đi, tim đập chậm làm giảm huyết áp
  • B. Khi nôn nhiều thì sẽ làm mất nước dẫn tới giảm thể tích máu làm giảm huyết áp
  • C. Khi nôn nhiều làm độ quánh của máu giảm, dẫn tới làm giảm huyết áp
  • D. Khi nôn nhiều dẫn tới mất dinh dưỡng, làm cho thành mạch máu co lại làm giảm huyết áp

Câu 21: Có bao nhiêu lít nước tiểu chính thức được tạo ra?

  • A. 1,5L – 2L
  • B. 12L
  • C. 10,5L
  • D. 5L

Câu 22: : Áp suất thẩm thấu của máu được duy trì ổn định chủ yếu nhờ vai trò của cơ quan nào sau đây?

  • A. Gan và thận
  • B. Phổi và thận
  • C. Tuyến ruột và tuyến tụy
  • D. Các hệ đệm

Câu 23: Trong thận, bộ phận nào dưới đây nằm chủ yếu ở phần tuỷ ?

  • A. Ống thận
  • B. Ống góp
  • C. Nang cầu thận
  • D. Cầu thận

Câu 24: Những hoocmôn do tuyến tụy tiết ra tham gia vào cơ chế cân bằng nội môi nào sau đây?

  • A. điều hóa hấp thụ nước ở thận
  • B. duy trì nồng độ glucozơ bình thường trong máu
  • C. điều hòa hấp thụ Naở thận
  • D. điều hòa pH máu

Câu 25: Ở người bình thường, mỗi quả thận chứa khoảng bao nhiêu đơn vị chức năng ?

  • A. Một tỉ      
  • B. Một nghìn
  • C. Một triệu      
  • D. Một trăm

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác