Video giảng Toán 4 kết nối bài 6 Luyện tập chung
Video giảng Toán 4 kết nối bài 6 Luyện tập chung. Các kiến thức được truyền tải nhẹ nhàng, dễ hiểu. Các phần trọng tâm sẽ được nhấn mạnh, giảng chậm. Xem video, học sinh sẽ dễ dàng hiểu bài và tiếp thu kiến thức nhanh hơn.
Bạn chưa đủ điều kiện để xem được video này. => Xem video demo
Tóm lược nội dung
BÀI 6: LUYỆN TẬP CHUNG
Chào mừng các em đến với bài học ngày hôm nay!
Thông qua video này, các em sẽ nắm được các kiến thức và kĩ năng như sau:
- Xác định được số chẵn, số lẻ, số bé nhất, số lớn nhất trong 4 số chẵn có năm chữ số; viết được 4 số theo thứ tự từ bé đến lớn
- Làm tròn được số có năm chữ số đến hàng chục, hàng chục nghìn
- Thực hiện được phép cộng, trừ, nhân, chia trong phạm vi 100 000
- Tính được giá trị của biểu thức liên quan đến phép cộng, trừ, nhân, chia có và không có dấu ngoặc
- Tính được giá trị của biểu thức chứa hai, ba chữ
- Giải được bài toán thực tế liên quan đến phép cộng, trừ, nhân
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
Trước khi vào bài học, cả lớp hãy cùng cô tham gia một trò chơi nhé! Trò chơi cô mang đến hôm nay có tên là “Đố bạn” và luật chơi như sau:
+ Cô sẽ chia 2 bạn làm một cặp, 1 bạn viết một số có bốn chữ số rồi đố bạn còn lại đọc số, xác định xem số đó là số chẵn hay số lẻ?
+ Sau 2p, cô sẽ mời đại diện vài cặp thực hành trước lớp.
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Để củng cố lại kiến thức, bây giờ chúng ta cùng thành nhanh các bài tập sau đây:
LUYỆN TẬP 1:
Nội dung 1: Hoàn thành BT1
Cho các số sau: 65 237; 63 794; 66 053; 59 872
a) Trong các số trên, số nào là số chẵn, số nào là số lẻ?
b) Viết các số trên theo thứ tự từ bé đến lớn.
c) Làm tròn số bé nhất trong các số trên đến hàng chục.
d) Làm tròn số lớn nhất trong các số trên đến hàng chục nghìn.
Video trình bày nội dung:
a) Trong các số trên
+ Các số chẵn là: 63 794; 59 872
+ Các số lẻ là: 65 237; 66 053
b) Viết các số trên theo thứ tự từ bé đến lớn: 59 872; 63 794; 65 237; 66 053
Số 59 872 có chữ số hàng chục nghìn là 5, các số còn lại có chữ số hàng chục nghìn là 6.
Các số 63 794; 65 237; 66 053 có chữ số hàng nghìn lần lượt là 3; 5; 6.
Do 3 < 5 < 6 nên 63 794 < 65 237 < 66 053
Vậy 59 872 < 63 794 < 65 237 < 66 053
c) Số bé nhất trong các số trên là 59 872.
Số 59 872 có chữ số hàng đơn vị là 2, do 2 < 5 nên khi làm tròn đến hàng chục, ta làm tròn xuống thành số 59 870.
d) Số lớn nhất trong các số trên là 66 053.
Số 66 053 có chữ số hàng nghìn là 6, do 6 > 5 nên khi làm tròn đến hàng chục nghìn, ta làm tròn lên thành số 70 000.
Nội dung 2: Hoàn thành BT2
Đặt tính rồi tính
Video trình bày nội dung:
Nội dung 3: Hoàn thành BT3
Giá trị của mỗi biểu thức dưới đây là số tiền tiết kiệm (đồng) của mỗi bạn. Hỏi bạn nào có nhiều tiền tiết kiệm nhất?
Video trình bày nội dung:
Bạn thứ nhất tiết kiệm được số tiền là:
20 000 + 10 000 × 6 = 20 000 + 60 000 = 80 000 (đồng)
Bạn thứ hai tiết kiệm được số tiền là:
5 000 × 7 + 50 000 = 35 000 + 50 000 = 85 000 (đồng)
Bạn thứ ba tiết kiệm được số tiền là:
50 000 + 2 000 × 9 = 50 000 + 18 000 = 68 000 (đồng)
Vì 68 000 < 80 000 < 85 000 nên bạn thứ ba có nhiều tiền tiết kiệm nhất.
Nội dung 4: Hoàn thành BT4
Em hãy giải bài toán sau:
Một trận đấu bóng đá có 37 636 khán giả vào sân xem trực tiếp, trong đó có 9 273 khán giả nữ. Hỏi số khán giả nam nhiều hơn số khán giả nữ bao nhiêu người?
Video trình bày nội dung:
Số khán giả nam là:
37 636 – 9 273 = 28 363 (người)
Số khán giả nam nhiều hơn số khán giả nữ số người là:
28 363 – 9 273 = 19 090 (người)
Đáp số: 19 090 người.
.............
Nội dung video Bài 6 Luyện tập chung còn nhiều phần rất hấp dẫn và thú vị. Hãy cùng đăng kí để tham gia học bài và củng cố kiến thức thông qua hoạt động luyện tập và vận dụng trong video.