Video giảng Toán 4 kết nối bài 33 Ôn tập các số đến lớp triệu

Video giảng Toán 4 kết nối bài 33 Ôn tập các số đến lớp triệu. Các kiến thức được truyền tải nhẹ nhàng, dễ hiểu. Các phần trọng tâm sẽ được nhấn mạnh, giảng chậm. Xem video, học sinh sẽ dễ dàng hiểu bài và tiếp thu kiến thức nhanh hơn. 

Bạn chưa đủ điều kiện để xem được video này. => Xem video demo

Tóm lược nội dung

BÀI 33: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN LỚP TRIỆU

Chào mừng các em đến với bài học ngày hôm nay!

Thông qua video này, các em sẽ nắm được các kiến thức và kĩ năng như sau:

  • Các dạng bài tập về các số đến lớp triệu

  • Các bài tập trắc nghiệm luyện tập và vận dụng

HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

Theo số liệu mới nhất từ Liên Hợp Quốc, dân số hiện tại của Việt Nam là 99 683 336. Đọc và viết số đó thành tổng.

HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1. Hoàn thành bài tập 1

Trong hình dưới đây có ghi số dân của một số tỉnh, thành phố năm 2019 (theo Tổng cục Thống kê). Đọc số dân của các tỉnh, thành phố đó.

BÀI 33: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN LỚP TRIỆU

Video trình bày nội dung:

- Hà Giang: 854 679

Đọc: Tám trăm năm mươi tư nghìn sáu trăm bảy mươi chín.

- Hà Nội: 8 053 663

Đọc: Tám triệu không trăm năm mươi ba nghìn sáu trăm sáu mươi ba.

- Quảng Trị: 632 375

Đọc: Sáu trăm ba mươi hai nghìn ba trăm bảy mươi lăm. 

- Lâm Đồng: 1 296 906

Đọc: Một triệu hai trăm chín mươi sáu nghìn chín trăm linh sáu. 

- TP. Hồ Chí Minh: 8 993 082

Đọc: Tám triệu chín trăm chín mươi ba nghìn không trăm tám mươi hai. 

- Cà Mau: 1 194 476

Đọc: Một triệu một trăm chín mươi tư nghìn bốn trăm bảy mươi sáu. 

Hoạt động 2. Hoàn thành bài tập 2

Cho số 517 906 384.

a) Nêu các chữ số thuộc lớp triệu của số đó. 

b) Nêu các chữ số thuộc lớp nghìn của số đó. 

c) Nêu các chữ số thuộc lớp đơn vị của số đó.

d) Đọc số đó. 

Video trình bày nội dung:

a) Các chữ số thuộc lớp triệu: 5, 1, 7

b) Các chữ số thuộc lớp nghìn: 9, 0, 6

c) Các chữ số thuộc lớp đơn vị: 3, 8, 4

d) Đọc: Năm trăm mười bảy triệu chín trăm linh sáu nghìn ba trăm tám mươi tư. 

Hoạt động 3. Hoàn thành bài tập 3

a) Viết mỗi số 45 703, 608 292, 815 036, 5 240 601 thành tổng (theo mẫu).

Mẫu: 45 703 = 40 000 + 5 000 + 700 + 3.

b) Số ? 

50 000 + 6 000 + 300 + 20 + ? = 56 327

800 000 + 2 000 + ? + 40 + 5 = 802 145

3 000 000 + 700 000 + 5 000 + ? = 3 705 090

Video trình bày nội dung:

a) 45 703 = 40 000 + 5 000 + 700 + 3

608 292 =  600 000 + 8 000 + 200 + 90 + 2

815 036 = 800 000 + 10 000 + 5 000 + 30 + 6

5 240 601 = 5 000 000 + 200 000 + 40 000 + 600 + 1

b) 50 000 + 6 000 + 300 + 20 + 7 = 56 327

800 000 + 2 000 + 100 + 40 + 5 = 802 145

3 000 000 + 700 000 + 5 000 + 90 = 3 705 090

HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

Câu 1: Số thích hợp để điền vào chỗ chấm 1 000 000; 2 000 000; …; 4 000 000 là:

A. 7 000 000

B. 5 000 000

C. 3 000 000

D. 1 000 000

Câu 2: Giá trị của chữ số 6 trong số 226 724 148 là:

A. 60 000 000

B. 6 000 000

C. 600 000

D. 60 000

Câu 3: Số “Hai triệu một trăm chín mươi hai nghìn bảy trăm bốn mươi ba” được viết là:

A. 22 190 743

B. 2 190 743

C. 20 192 743

D. 2 192 743

Câu 4: Trong số 719 830 851 chữ số 9 thuộc:

A. Hàng triệu, lớp triệu

B. Hàng chục triệu, lớp triệu

C. Hàng trăm triệu, lớp triệu

D. Hàng triệu, lớp nghìn

Câu 5: Số gồm 10 triệu, 7 trăm nghìn, 1 trăm, 6 chục và 2 đơn vị là:

A. 10 007 162

B. 10 700 126

C. 10 700 162

D. 10 070 126

Video trình bày nội dung:

Câu 1 - C

Câu 2 - B

Câu 3 - D

Câu 4 - A

Câu 5 – C

 

HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

Câu 1: Viết 6 số tự nhiên liên tiếp từ bé đến lớn, bắt đầu từ số chẵn lớn nhất có 3 chữ số.

Câu 2: Trong các số: 605 ; 7 362 ; 2 640 ; 4 136 ; 1 207 ; 2 061:

a) Số nào chia hết cho 2? Số nào chia hết cho 5?

b) Số nào chia hết cho 3? Số nào chia hết cho 9?

c) Số nào chia hết cho cả 2 và 5?

d) Số nào chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 3?

e) Số nào không chia hết cho cả 2 và 9?

Nội dung video Bài 33: “Ôn tập các số đến lớp triệu”còn nhiều phần rất hấp dẫn và thú vị. Hãy cùng đăng kí để tham gia học bài và củng cố kiến thức thông qua hoạt động luyện tập và vận dụng trong video.

Xem video các bài khác