Video giảng khoa học tự nhiên 6 kết nối bài 14: Một số nhiên liệu
Video giảng khoa học tự nhiên 6 kết nối bài 14: Một số nhiên liệu. Các kiến thức được truyền tải nhẹ nhàng, dễ hiểu. Các phần trọng tâm sẽ được nhấn mạnh, giảng chậm. Xem video, học sinh sẽ dễ dàng hiểu bài và tiếp thu kiến thức nhanh hơn.
Bạn chưa đủ điều kiện để xem được video này. => Xem video demo
Tóm lược nội dung
BÀI 14 : MỘT SỐ NHIÊN LIỆU
Chào mừng các em đến với bài học ngày hôm nay!
Thông qua video này, các em sẽ nắm được các kiến thức và kĩ năng như sau:
- Nêu được một số nhiên liệu thông dụng trong cuộc sống như than, gas, xăng dầu,...
- Trình bày được tính chất và ứng dụng của một số nhiên liệu trong cuộc sống và sản xuất, sơ lược về an ninh năng lượng.
- Đề xuất được phương án tìm hiểu về một số tính chất của nhiên liệu và nêu được cách sử dụng chúng an toàn, hiệu quả.
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
- Để đảm bảo an ninh năng lượng khi dân số tăng cao, chúng ta cần phải làm gì?
+ Các nhiên liệu này luôn có sẵn cho con người sử dụng hay sẽ cạn kiệt theo thời gian? Các nhiên liệu có tính chất như thế nào?
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
NỘI DUNG 1: TÌM HIỂU VỀ CÁC NHIÊN LIỆU
- GV giới thiệu một số đồ vật như đồ trang sức, đồ gốm sứ, phấn viết, đồ dùng bằng kim loại, bút chì,... giới thiệu chúng có điểm chung là đều được sản xuất từ các nguyên liệu đất, đá và quặng.
+ Em hãy tìm hiểu và thảo luận và phân biệt đâu là nguyên liệu tự nhiên, đâu là nguyên liệu nhân tạo.
+ Yêu cầu HS tìm hiểu và cho biết quặng bauxite là nguyên liệu để sản xuất ra sản phẩm gì?
Video trình bày nội dung:
Nguyên liệu được con người lấy từ tự nhiên để chế biến gồm các loại đất, đá, quặng, dầu mỏ,...
- Từ đá vôi sản xuất ra vôi sống.
- Từ quặng sản xuất ra sắt, nhôm, đồng. Phosphorus (photpho)....
- Từ đất, đá, cát sản xuất ra xi măng, gạch ngói, đồ gốm, thuỷ tinh,...
- Từ dầu mỏ điều chế ra các hoá chất cơ bản, đó là nguyên liệu nhân tạo, dùng để sản xuất phân bón, thuốc trừ sâu, dược phẩm, mĩ phẩm, các loại len, tơ.
NỘI DUNG 2: TÌM HIỂU VỀ ĐÁ VÔI
- Em hãy tìm hiểu ở Việt Nam có những vùng nào có nhiều núi đá và núi đá vôi.
+ Em hãy quan sát mẫu đá vôi và yêu cầu HS nêu thành phần, màu sắc của đá vôi.
- Em và các bạn hoạt động nhóm làm thí nghiệm tính chất của đá vôi. Em hãy quan sát và giải thích hiện tượng.
Video trình bày nội dung:
- Tính chất của đá vôi: dễ để lại vết trầy xước khi cọ sát, bị sủi bọt khi nhỏ acid vào.
- Một số ứng dụng của đá vôi: sản xuất vôi sống (làm nguyên liệu xây dựng, làm phân bón ruộng, làm đường, chế biến thành chất độn trong sản xuất cao su,...
- Khai thác đá vôi có thể gây tác hại đến môi trường do phá huỷ nhiều núi đá vôi, gây ảnh hưởng cảnh quan và gây sụt lún, việc nung vôi xả khí thải làm ô nhiễm không khí.
Kết quả thí nghiệm
a) Đá vôi dễ dàng bị trầy xước khi vạch bởi đinh sắt.
b) Khi nhỏ acid vào đá vôi, có nhiều bọt khí thoát ra.
NỘI DUNG 3: TÌM HIỂU VỀ QUẶNG
- Em hãy tìm hiểu về các mỏ quặng ở Việt Nam và cho biết các quặng này chứa khoáng chất gì, ứng dụng gì?
+ Em hãy tìm hiểu về khai thác quặng ở Việt Nam qua các phương tiện thông tin, thảo luận nhóm về tác động tới môi trường của việc khai thác quặng và trả lời câu hỏi.
Video trình bày nội dung:
- Một số quặng có trữ lượng lớn ở Việt Nam:
Ví dụ: quặng sắt ở Thái Nguyên, Hà Tĩnh; bauxite ở Tây Nguyên; than ở Quảng Ninh; ...
- Khai thác quặng tác động tới môi trường: gây ô nhiễm môi trường, gây sụt lún đất,…
Nội dung video Bài 14: “Một số nhiên liệu”còn nhiều phần rất hấp dẫn và thú vị. Hãy cùng đăng kí để tham gia học bài và củng cố kiến thức thông qua hoạt động luyện tập và vận dụng trong video.