Video giảng Địa lí 9 kết nối Bài 7: Công nghiệp
Video giảng Địa lí 9 kết nối Bài 7: Công nghiệp. Các kiến thức được truyền tải nhẹ nhàng, dễ hiểu. Các phần trọng tâm sẽ được nhấn mạnh, giảng chậm. Xem video, học sinh sẽ dễ dàng hiểu bài và tiếp thu kiến thức nhanh hơn.
Bạn chưa đủ điều kiện để xem được video này. => Xem video demo
Tóm lược nội dung
BÀI 7: CÔNG NGHIỆP
Chào mừng các em đến với bài học ngày hôm nay!
Thông qua video này, các em sẽ nắm được các kiến thức và kĩ năng như sau:
- Phân tích được vai trò của một trong các nhân tố quan trọng ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp.
- Trình bày được sự phát triển và phân bố của một số ngành công nghiệp chủ yếu.
- Giải thích tại sao phải phát triển công nghiệp xanh.
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG:
Trước khi vào bài học, chúng ta cùng suy nghĩ và trả lời câu hỏi sau:
Em hãy kể tên một số đồ vật trong lớp và cho biết đây là sản phẩm của ngành kinh tế nào? Những ngành kinh tế đó đang phát triển ra sao?
HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ
Nội dung 1. Tìm hiểu về các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển và phân bố công nghiệp
Em hãy phân tích vai trò của các nhân tố tự nhiên ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ngành công nghiệp nước ta? Em hãy phân tích vai trò của các nhân tố kinh tế - xã hội ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ngành công nghiệp nước ta?
Video trình bày nội dung:
Nhân tố | Đặc điểm | Ảnh hưởng |
Vị trí địa lí | Nước ta nằm ở khu vực phát triển năng động trên thế giới. | Thuận lợi thu hút đầu tư nước ngoài, phát triển công nghiệp. |
Khoáng sản | - Khoáng sản đa dạng, trong đó một số loại có trữ lượng lớn. - Phần lớn các mỏ khoáng sản nước ta có quy mô nhỏ, phân bố không tập trung, nhiều loại có nguy cơ cạn kiệt.
| – Là cơ sở để phát triển các ngành công nghiệp khai khoáng, sản loại,... xuất kim – Chi phí khai thác cao.
|
Nguồn nước | - Mạng lưới sông ngòi dày đặc, nguồn nước ngầm dồi dào. - Sông chảy qua địa hình dốc nên có trữ năng thuỷ điện lớn. - Nhiều mỏ nước khoáng có trữ lượng lớn.
| - Cung cấp nước cho các ngành công nghiệp. - Phát triển thuỷ điện. - Phát triển ngành công nghiệp sản xuất đồ uống.
|
Sinh vật | Nguồn tài nguyên sinh vật phong phú, đa dạng, nhiều loài có giá trị kinh tế và giá trị dược liệu cao; nguồn hải sản dồi dào. | Cung cấp nguyên liệu cho ngành công nghiệp sản xuất, chế biến thực phẩm, dược phẩm. |
Khí hậu | – Khí hậu nhiệt đới ẩm. – Số giờ nắng cao, lượng bức xạ lớn, gió quanh năm.
| - Phát triển nông nghiệp, cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp; phát triển điện gió, điện mặt trời. – Chi phí làm mát, bảo quản máy móc,...
|
Dân cư và lao động | – Dân số đông. – Lực lượng lao động dồi dào, trình độ người lao động ngày càng được nâng lên.
| - Tạo thị trường tiêu thụ lớn. – Tiếp thu và ứng dụng công nghệ tiên tiến vào sản xuất.
|
Chính sách | Nhà nước ban hành nhiều các chính sách công nghiệp.
| Tạo môi trường thuận lợi cho phát triển và phân bố hợp lí các ngành công nghiệp. |
Thị trường | Thị trường trong nước và quốc tế ngày càng được mở rộng. | - Góp phần mở rộng, nâng cao sản lượng các ngành công nhiệp. - Thị trường ngày càng cạnh tranh. |
Khoa học công nghệ, vốn và cơ sở vật chất kĩ thuật | Nước ta tăng cường đầu tư cho nghiên cứu và chuyển giao công nghệ, áp dụng nhiều công nghệ tiên tiến vào sản xuất. – Cơ sở vật chất kĩ thuật được đầu tư phát triển hiện đại. Tuy nhiên, ở một số ngành đã lạc hậu,... – Vốn đầu tư cho công nghiệp ngày càng tăng.
| Góp phần nâng cao năng suất, chất lượng và giá trị của các sản phẩm công nghiệp. |
Nội dung 2. Các ngành công nghiệp chủ yếu
Em hãy nêu khái quát sự phát triển của ngành công nghiệp nước ta?
Em hãy trình bày sự phát triển và phân bố của một trong các ngành công nghiệp chủ yếu ở nước ta?
Khu vực nào có mức độ tập trung công nghiệp vào loại cao nhất trong cả nước?
Video trình bày nội dung:
Ngành | Vai trò | Hiện trạng | Phân bố |
Công nghiệp khai khoáng | Đóng góp vào giá trị sản xuất ngành công nghiệp.
| - Sản lượng khai thác biến động. – Đang áp dụng nhiều công nghệ mới trong sản xuất.
| Than: Quảng Ninh, dầu thô và khí tự nhiên: thềm lục địa phía Nam, ti-tan: Duyên hải Nam Trung Bộ,...
|
Công nghiệp sản xuất điện | - Phát triển kinh tế đất nước. - Nâng cao đời sống nhân dân. | – Sản lượng điện tăng. - Áp dụng khoa học công nghệ hiện đại, phát triển nguồn điện, vận hành và quản lí hệ thống lưới điện thông minh. - Cơ cấu sản lượng điện đa dạng, tăng tỉ trọng điện gió, điện mặt trời và các loại điện tái tạo khác. | – Thuỷ điện tập trung chủ yếu ở khu vực miền núi. - Nhiệt điện phân bố khắp cả nước. - Điện gió và điện mặt trời tập trung chủ yếu ở Duyên hải Nam Trung Bộ, Tây Nguyên và Đồng bằng sông Cửu Long. |
Công nghiệp sản xuất, chế biến thực phẩm | Chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp. | - Sản lượng các sản phẩm ngày càng tăng. - Áp dụng công nghệ mới: đông khô, sấy khô, sấy lạnh, công nghệ sinh học. | Phân bố rộng khắp cả nước, phát triển mạnh ở các đô thị như: TP Hồ Chí Minh, Hà Nội, Hải Phòng,… |
Công nghiệp sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính | - Vai trò ngày càng quan trọng. - Tỉ trọng trong giá trị sản xuất ngành công nghiệp tăng. | - Sản lượng các sản phẩm tăng nhanh, cơ cấu ngành đa dạng. - Ngành có hàm lượng công nghệ cao, áp dụng nhiều công nghệ hiện đại: trí tuệ nhân tạo, dữ liệu lớn, tự động hoá. | Tập trung ở những nơi có nguồn lao động trẻ, có trình độ như vùng Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Hồng.
|
Công nghiệp dệt và sản xuất trang phục; sản xuất giày, dép | Là ngành sản xuất tiêu dùng quan trọng của đất nước. | - Sản lượng sản phẩm của ngành tăng nhanh. – Sản phẩm của ngành là mặt hàng xuất khẩu chủ lực của nước ta. – Đang áp dụng công nghệ hiện đại: tự động hoá, in 3D, trí tuệ nhân tạo vào sản xuất. | Thành Phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng,… |
Hoạt động 3. Vấn đề phát triển công nghiệp xanh
Theo em, tại sao cần phát triển công nghiệp xanh?
Nền công nghiệp thân thiện với môi trường, giúp điều kiện tự nhiên của môi trường tốt hơn là định nghĩa của công nghiệp nào?
Video trình bày nội dung:
– Khái niệm: Công nghiệp xanh là nền công nghiệp thân thiện với môi trường, sản xuất ra các sản phẩm thân thiện với môi trường và giúp cho các điều kiện tự nhiên của môi trường tốt hơn.
Ý nghĩa:
+ Giảm thiểu chất thải công nghiệp.
+ Tạo ra sản phẩm công nghiệp chất lượng cao.
+ Tiết kiệm chi phí đầu vào, nhiên liệu, nguyên liệu và năng lượng.
– Ví dụ: diện mặt trời, công nghiệp xử lí nước thải,...
………..
Nội dung video Bài 7: Công nghiệp còn nhiều phần rất hấp dẫn và thú vị. Hãy cùng đăng kí để tham gia học bài và củng cố kiến thức thông qua hoạt động luyện tập và vận dụng trong video.