Video giảng địa lí 12 kết nối bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đống bằng sông Cửu Long

Video giảng Địa lí 12 kết nối bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đống bằng sông Cửu Long. Các kiến thức được truyền tải nhẹ nhàng, dễ hiểu. Các phần trọng tâm sẽ được nhấn mạnh, giảng chậm. Xem video, học sinh sẽ dễ dàng hiểu bài và tiếp thu kiến thức nhanh hơn. 

Bạn chưa đủ điều kiện để xem được video này. => Xem video demo

Tóm lược nội dung

BÀI 30. SỬ DỤNG HỢP LÍ TỰ NHIÊN ĐỂ PHÁT TRIỂN KINH TẾ Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG

Chào mừng các em cùng cô tìm hiểu bài học ngày hôm nay!

Thông qua video này, các em sẽ nắm được các kiến thức và kĩ năng như sau:

  • Trình bày được vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ và dân số của vùng.
  • Chứng minh được các thế mạnh, hạn chế để phát triển kinh tế của vùng, trình bay được hướng sử dụng hợp lí tự nhiên của vùng.
  • Giải thích tại sao phải sử dụng hợp lí tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long.
  • Trình bày được vai trò, tình hình phát triển sản xuất lương thực và thực phẩm của vùng.
  • Trình bày được tài nguyên du lịch và tình hình phát triển du dịch của vùng. 
  • Sử dụng được bản đồ và bảng số liệu để trình bày được các thế mạnh, tình hình phát triển sản xuất lương thực, thực phẩm, du lịch của vùng. 
  • Vẽ được biểu đồ kinh tế - xã hội, nhận xét và giải thích. 

HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

Trước khi bắt đầu bài học, chúng ta hãy cùng nhau trả lời câu hỏi sau nhé:

Trình bày vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ vùng Đồng bằng sông Cửu Long?

Vùng đồng bằng sông Cửu Long có nhiều thế mạnh để phát triển kinh tế, đặc biệt cho phát triển nông nghiệp, thuỷ sản và du lịch. Những thế mạnh, hạn chế và vấn đề sử dụng hợp lí tự nhiên của vùng là gì? Thực trạng phát triển sản xuất lương thực, thực phẩm và du lịch của vùng như thế nào? Chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay – Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở đồng bằng sông Cửu Long.

HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

I. KHÁI QUÁT

Nội dung 1.

- Nêu khái quát về đặc điểm dân số của vùng?

- Đồng bằng sông Cửu Long gồm bao nhiêu tỉnh?

Video trình bày nội dung:

1. Vị trí và phạm vi lãnh thổ

Vùng Đồng bằng sông Cửu Long có diện tích khoảng 40,9 nghìn km², bao gồm thành phố Cần Thơ và 12 tỉnh: Long An, Vĩnh Long, Tiền Giang, Bến Tre, Hậu Giang, Sóc Trăng, Trà Vinh, Bạc Liêu, Đồng Tháp, An Giang, Kiên Giang, Cà Mau.

Đồng bằng sông Cửu Long là vùng đất cuối cùng về phía nam của Việt Nam, có vùng biển rộng lớn bao quanh ba phía, giàu tài nguyên, gần ngã tư đường hàng hải quốc tế. Vùng giáp vùng Đông Nam Bộ và nước láng giềng Cam-pu-chia. Vị trí địa lí tạo thuận lợi cho Đồng bằng sông Cửu Long phát triển kinh tế, giao lưu, hợp tác với các vùng khác và các quốc gia trong khu vực; đồng thời có vị trí quan trọng đối với quốc phòng an ninh trên cả đất liền và vùng biển đảo.

2. Dân số

Số dân của Đồng bằng sông Cửu Long năm 2021 là 17,4 triệu người. Tỉ lệ tăng dân số tự nhiên của vùng thấp nhất cả nước (0,55% năm 2021).

Năm 2021, mật độ dân số trung bình của vùng là 426 người/km². Tỉ lệ dân thành thị là 26,4%, thấp hơn mức trung bình của cả nước. ONG Trong vùng có các dân tộc là Kinh, Khơ-me, Hoa, Chăm,...

II.  SỬ DỤNG HỢP LÍ TỰ NHIÊN

Nội dung 2.

Em hãy chứng minh các thế mạnh và hạn chế về tự nhiên cho phát triển kinh tế của vùng Đồng bằng sông Cửu Long?

Video trình bày nội dung:

1. Các thế mạnh và hạn chế về tự nhiên

* Thế mạnh

- Địa hình và đất:

+ Là đồng bằng châu thổ lớn nhất nước ta, địa hình thấp, bằng phẳng, thuận lợi canh tác nông nghiệp và các hoạt động kinh tế khác.

+ Vùng có 3 loại đất chính: Đất phù sa (khoảng hơn 1 triệu ha) phân bố dọc sông Tiền, sông Hậu. Đất phèn (hơn 1,6 triệu ha) tập trung ở Đồng Tháp Mười, Tứ giác Long Xuyên, bán đảo Cà Mau. Đất mặn (gần 1 triệu ha) ở khu vực ven biển.

- Khí hậu mang tính chất cận xích đạo.

- Nguồn nước: mạng lưới sông ngòi, kênh rạch dày đặc.

- Rừng: rừng tràm và rừng ngập mặn ven biển có ý nghĩa lớn đối với môi trường, bảo tồn nguồn gen, là cơ sở phát triển du lịch sinh thái.

- Khoáng sản: dầu mỏ và khí tự nhiên, đá vôi, đá xây dựng, sét, cao lanh, than bùn,...

- Biển: vùng biển rộng, nhiều đảo, ngư trường Cà Mau – Kiên Giang là ngư trường trọng điểm.

* Hạn chế:

- Khí hậu có một mùa khô sâu sắc.

- Chịu ảnh hưởng nặng nề nhất của biến đổi khí hậu.

- Khó khăn quản lí, sử dụng tổng hợp nguồn nước sông.

2. Hướng sử dụng hợp lí tự nhiên

Tăng cường quản lí và sử dụng hiệu quả các nguồn tài nguyên, nhất là tài nguyên đất và tài nguyên nước; bảo vệ môi trường, chủ động ứng phó với thiên tai và biến đổi khí hậu.

Đầu tư xây dựng mới và hiện đại hoá hệ thống thuỷ lợi, phát triển nông nghiệp bền vững, phù hợp với đặc điểm sinh thái của các vùng sản xuất. 

Bảo vệ và phát triển các khu bảo tồn thiên nhiên và các vùng ngập nước quan trọng, bảo vệ bờ biển, hạn chế gió, sóng biển.

- Áp dụng công nghệ sinh học, công nghệ môi trường để phát triển các mô hình kinh tế phù hợp với từng địa bàn, tham gia vào các chuỗi giá trị toàn cầu.

Khai thác tổng hợp thế mạnh vùng biển đảo, phát triển du lịch sinh thái theo hướng bền vững.

Nâng cao nhận thức của người dân về bảo vệ môi trường, có các chính sách hỗ trợ chủ động khai thác mùa lũ, thích ứng với thiên tai và biến đổi khí hậu. Xây dựng các tuyến dân cư và nhà ở vùng ngập lũ.

...........

Nội dung video Bài 30: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở đồng bằng sông Cửu Long còn nhiều phần rất hấp dẫn và thú vị. Hãy cùng đăng kí để tham gia học bài và củng cố kiến thức thông qua hoạt động luyện tập và vận dụng trong video.

Xem video các bài khác