Video giảng địa lí 12 kết nối bài 29: Phát triến kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ
Video giảng Địa lí 12 kết nối bài 29: Phát triến kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ. Các kiến thức được truyền tải nhẹ nhàng, dễ hiểu. Các phần trọng tâm sẽ được nhấn mạnh, giảng chậm. Xem video, học sinh sẽ dễ dàng hiểu bài và tiếp thu kiến thức nhanh hơn.
Bạn chưa đủ điều kiện để xem được video này. => Xem video demo
Tóm lược nội dung
BÀI 29. PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI Ở ĐÔNG NAM BỘ
Xin chào các em, cô là người sẽ đồng hành cùng các em trong buổi học ngày hôm nay!
Thông qua video này, các em sẽ nắm được các kiến thức và kĩ năng như sau:
- Trình bày được vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ và dân số của vùng.
- Phân tích được các thế mạnh và hạn chế đối với phát triển kinh tế của vùng.
- Trình bày được tình hình phát triển các ngành kinh tế: công nghiệp, dịch vụ; nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản.
- Trình bày được mối quan hệ giữa phát triển kinh tế - xã hội với bảo vệ môi trường.
- Sử dụng được bản đồ và bảng số liệu để trình bày về thế mạnh và hiện trạng phát triển các ngành kinh tế.
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
Trước khi bắt đầu bài học, chúng ta hãy cùng nhau trả lời câu hỏi sau nhé:
Xác định vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ vùng Đông Nam Bộ?
Với nhiều thế mạnh nổi trội, Đông Nam Bộ trở thành một trong những vùng phát triển kinh tế hàng đầu và có vị trí, vai trò quan trọng đối với cả nước. Vậy những thế mạnh đó là gì? Các ngành kinh tế trong vùng phát triển ra sao? Việc phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ cần lưu ý đến vấn đề bảo vệ môi trường như thế nào? Chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay – Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ.
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
I. KHÁI QUÁT
Hoạt động 1.
- Trình bày những lợi thế về vị trí địa lí của vùng Đông Nam Bộ?
- Đông Nam Bộ tiếp giáp với nước nào?
Video trình bày nội dung:
1. Vị trí và phạm vi lãnh thổ
- Vị trí tiếp giáp:
+ Phía bắc và tây bắc giáp Campuchia.
+ Phía nam và đông nam giáp Biển Đông.
+ Phía đông giáp Tây Nguyên và Duyên hải Nam Trung Bộ.
+ Phía tây nam giáp Đồng bằng sông Cửu Long.
- Phạm vi lãnh thổ:
+ Diện tích: 23,6 nghìn km² (nhỏ nhất cả nước).
+ Các tỉnh, thành phố trong vùng: Thành phố Hồ Chí Minh, Bình Dương, Bình Phước, Tây Ninh, Đồng Nam và Bà Rịa – Vũng Tàu.
2. Dân số
- Quy mô dân số: 18,3 triệu người năm 2021 (đứng thứ hai cả nước).
- Tỉ lệ gia tăng tự nhiên thấp (0,98% năm 2021), nhưng do gia tăng cơ học nên vùng có tỉ lệ gia tăng dân số thực tế cao nhất cả nước (1,64% năm 2022).
- Mật độ dân số năm 2021 là 778 người/km² (cao thứ hai cả nước).
- Tỉ lệ dân thành thị cao nhất cả nước, khoảng 66,4% (2021)
- Thành phần dân tộc: đa dạng như Kinh, Hoa, Khơ-me, Chăm,...
II. CÁC THẾ MẠNH VÀ HẠN CHẾ ĐỂ PHÁT TRIỂN KINH TẾ
Hoạt động 2.
Em hãy phân tích những thế mạnh và hạn chế về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên cho phát triển kinh tế của Đông Nam Bộ?
Video trình bày nội dung:
1. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
* Thế mạnh
- Địa hình và đất: Đông Nam Bộ có địa hình tương đối bằng phẳng thuận lợi cho các hoạt động kinh tế, xây dựng cơ sở hạ tầng, đô thị,... Đất badan và đất xám phù sa cổ chiếm khoảng 80% tổng diện tích tự nhiên của vùng. Ngoài ra, trong vùng còn có đất phù sa ở hạ lưu các sông Đồng Nai, Vàm Cỏ,... Các loại đất trong vùng thích hợp trồng cây công nghiệp, hình thành vùng chuyên canh quy mô lớn.
- Khí hậu: mang tính chất cận xích đạo, nền nhiệt cao, ít thay đổi trong năm, phân hai mùa mưa – khô rõ rệt, thuận lợi cho phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới và các hoạt động kinh tế khác.
- Nguồn nước: hệ thống sông Sài Gòn, sông Bé,... có giá trị về thuỷ lợi, phát triển giao thông vận tải; sông Đồng Nai có giá trị lớn nhất về thuỷ điện. Các hồ thuỷ điện, hồ thuỷ lợi lớn như hồ Dầu Tiếng, Phước Hoà,... cung cấp nước cho sản xuất và sinh hoạt.
- Rừng: Tuy diện tích và trữ lượng rừng của vùng không lớn, song có giá trị cung cấp gỗ dân dụng, nguyên liệu giấy. Hệ thống rừng của vùng có giá trị bảo tồn như: Khu dự trữ sinh quyển rừng ngập mặn Cần Giờ và các vườn quốc gia Nam Cát Tiên, Bù Gia Mập, Lò Gò - Xa Mát, Côn Đảo.
Tài nguyên khoáng sản nổi bật và có giá trị nhất của vùng là dầu mỏ và khí tự nhiên ở thềm lục địa thuộc các bể trầm tích Cửu Long, Nam Côn Sơn. Ngoài ra, trong vùng còn có bô-xít, các khoáng sản vật liệu xây dựng như sét, cao lanh,...
- Biển: Đông Nam Bộ có vùng biển giàu tiềm năng dầu khí, hải sản; có một số bãi tắm đẹp, cảnh quan đảo đặc sắc,... thuận lợi để phát triển tổng hợp kinh tế biển.
* Hạn chế:
- Mùa khô kéo dài 4 đến 5 tháng, gây nên tình trạng thiếu nước cho các hoạt động sản xuất và sinh hoạt.
- Tác động của biến đổi khí hậu, hiện tượng ngập úng do triều cường, xâm nhập mặn ở vùng ven biển ảnh hưởng đến sản xuất và sinh hoạt trong vùng.
2. Điều kiện kinh tế - xã hội
* Thế mạnh:
- Dân cư – lao động:
+ Lao động dồi dào, có kinh nghiệm sản xuất.
+ Lao động năng động, tỉ lệ qua đào tạo cao hơn mức trung bình cả nước.
- Cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất – kĩ thuật:
+ Chính sách linh hoạt trong thu hút đầu tư.
+ Chuyển giao công nghệ được đẩy mạnh.
- Thị trường:
+ Vùng có Thành phố Hồ Chí Minh là đô thị đặc biệt, là trung tâm kinh tế, tài chính, thương mại, khoa học, giáo dục, văn hoá,... hàng đầu cả nước, có sức lan tỏa, thúc đẩy phát triển kinh tế của vùng.
* Hạn chế:
- Nhập cư chủ yếu tập trung vào đô thị lớn gây ra các vấn đề về việc làm, xã hội và môi trường,...
...........
Nội dung video Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ còn nhiều phần rất hấp dẫn và thú vị. Hãy cùng đăng kí để tham gia học bài và củng cố kiến thức thông qua hoạt động luyện tập và vận dụng trong video.