Video giảng địa lí 12 chân trời bài 32: Phát triến kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ
Video giảng Địa lí 12 chân trời bài 32: Phát triến kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ. Các kiến thức được truyền tải nhẹ nhàng, dễ hiểu. Các phần trọng tâm sẽ được nhấn mạnh, giảng chậm. Xem video, học sinh sẽ dễ dàng hiểu bài và tiếp thu kiến thức nhanh hơn.
Bạn chưa đủ điều kiện để xem được video này. => Xem video demo
Tóm lược nội dung
BÀI 32 : PHÁT TRIỂN KINH TẾ Ở ĐÔNG NAM BỘ
Chào mừng các em đến với bài học ngày hôm nay!
Thông qua video này, các em sẽ nắm được các kiến thức và kĩ năng như sau:
- Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ, dân số ở Đông Nam Bộ
- Các thế mạnh và hạn chế để phát triển kinh tế
- Tình hình phát triển các ngành kinh tế
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
Xác định vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ vùng Đông Nam Bộ?
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
NỘI DUNG I : KHÁI QUÁT
Hoạt động 1.
+ Trình bày những lợi thế về vị trí địa lí của vùng Đông Nam Bộ?
+ Đông Nam Bộ tiếp giáp với nước nào?
Video trình bày nội dung:
1. Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ
- Đông Nam Bộ có diện tích khoảng 23,6 nghìn km².
- Vùng gồm 6 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- Đông Nam Bộ có vùng biển rộng thuộc Biển Đông với nhiều đảo, quần đảo.
- Đông Nam Bộ tiếp giáp với nước láng giềng Campuchia; giáp Tây Nguyên, Bắc Trung Bộ và duyên hải miền Trung, Đồng bằng sông Cửu Long.
- Các tỉnh trong vùng đều thuộc Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
- Vùng có Thành phố Hồ Chí Minh là thành phố lớn của Việt Nam, là trung tâm kinh tế, văn hoá, giáo dục, khoa học - công nghệ,... của các tỉnh ở phía nam và cả nước.
2. Dân số
- Năm 2021, Đông Nam Bộ có hơn 18,3 triệu người, mật độ dân số cao.
- Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của vùng là 0,98%.
- Vùng thu hút nhiều lao động nhập cư từ các vùng khác trong cả nước.
- Tỷ lệ lao động từ 15 tuổi trở lên chiếm 54,1% tổng số dân.
- Tỉ lệ dân thành thị đạt 66,4%.
- Vùng là nơi cư trú của nhiều dân tộc.
NỘI DUNG II : CÁC THẾ MẠNH VÀ HẠN CHẾ ĐỂ PHÁT TRIỂN KINH TẾ
Hoạt động 2.
Đông Nam Bộ bao gồm mấy thành phố trực thuộc Trung ương?
Video trình bày nội dung:
1. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
* Thế mạnh
- Địa hình và đất:
+ Địa hình Đông Nam Bộ là sự chuyển tiếp giữa các cao nguyên ở Tây Nguyên với đồng bằng sông Cửu Long nên nhìn chung tương đối bằng phẳng.
+ Vùng có đất bazan khá màu mỡ, chiếm 40% diện tích đất của vùng.
+ Đất xám bạc màu trên nền phù sa cổ chiếm tỉ lệ khá lớn.
+ Ngoài ra, vùng còn có đất phù sa ven các sông Sài Gòn, sông Đồng Nai,...
- Khí hậu: Đông Nam Bộ có khí hậu cận xích đạo gió mùa, ít chịu ảnh hưởng của bão, tạo điều kiện cho các hoạt động kinh tế diễn ra thường xuyên.
- Nguồn nước:
+ Đông Nam Bộ có các sông lớn và một số hồ lớn.
+ Sông, hồ trong vùng thuận lợi để phát triển thuỷ điện, thuỷ lợi, nuôi trồng thuỷ sản,...
+ Vùng có nguồn nước khoáng, nước nóng góp phần phát triển du lịch.
- Rừng: Trong vùng có các vườn quốc gia và khu dự trữ sinh quyển thế giới.
- Khoáng sản:
+ Đông Nam Bộ có nhiều mỏ dầu và mỏ khí tự nhiên với trữ lượng lớn ngoài khơi tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
+ Trong vùng còn có một số loại khoáng sản như sét, cao lanh, đá axit.
- Biển, đảo: Có nguồn sinh vật phong phú, ngư trường rộng, nhiều bãi biển đẹp, một số đoạn bờ biển nước sâu
* Hạn chế
- Mùa khô kéo dài từ 4 đến 5 tháng gây thiếu nước cho sản xuất.
- Vùng cũng chịu ảnh hưởng đáng kể của thuỷ triều và xâm nhập mặn, kết hợp tác động của biến đổi khí hậu gây nhiều trở ngại đến sản xuất và đời sống.
2. Điều kiện kinh tế - xã hội
* Thế mạnh
- Dân cư và nguồn lao động: Có số dân đông, nguồn lao động dồi dào, lực lượng lao động có trình độ chuyên môn kỹ thuật cao hơn so với các vùng khác, thị trường tiêu thụ rộng lớn, đa dạng về văn hoá.
- Cơ sở hạ tầng: Hệ thống cơ sở hạ tầng trong vùng khá hoàn thiện với sự phát triển đồng bộ của giao thông vận tải, thông tin liên lạc, mạng lưới điện,...
- Vốn: Đông Nam Bộ là vùng dẫn đầu cả nước về thu hút vốn đầu tư nước ngoài, tạo động lực mạnh mẽ cho phát triển các ngành kinh tế trong vùng.
- Khoa học – công nghệ:
+ Đông Nam Bộ là trung tâm khoa học – công nghệ, đổi mới sáng tạo của nước ta.
+ Vùng có tiềm lực lớn trong nghiên cứu khoa học, dẫn đầu về triển khai ứng dụng công nghệ tiên tiến trong sản xuất và đời sống, đem lại hiệu quả kinh tế cao cho vùng và cả nước.
- Chính sách phát triển: Nhiều chính sách được ban hành tạo thuận lợi cho sự phát triển kinh tế của vùng.
* Hạn chế
- Tỉ lệ gia tăng dân số cơ học cao gây sức ép lên nhiều lĩnh vực kinh tế, xã hội.
- Hệ thống cơ sở hạ tầng, vật chất – kỹ thuật khá hoàn thiện nhưng nhiều nơi đang bị xuống cấp.
- Thị trường nhiều biến động gây ảnh hưởng lớn đến sự phát triển các ngành kinh tế trong vùng.
NỘI DUNG III : TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN CÁC NGÀNH KINH TẾ
Hoạt động 3.
Năm 2021 chiếm bao nhiêu % GDP của vùng?
1. Công nghiệp
- Đông Nam Bộ có ngành công nghiệp phát triển. Năm 2021, công nghiệp chiếm gần 38% GDP của vùng.
- Đông Nam Bộ có cơ cấu ngành công nghiệp đa dạng
- Đông Nam Bộ là vùng có sự đa dạng về các hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp.
- Theo định hướng phát triển, vùng Đông Nam Bộ sẽ phát triển các khu công nghiệp công nghệ cao; xây dựng mới một số khu công nghệ thông tin tập trung quy mô lớn; hình thành vùng động lực công nghệ thông tin; thu hút đầu tư sản xuất các sản phẩm điện, điện tử, các sản phẩm của internet kết nối vạn vật (IoT), trí tuệ nhân tạo; phát triển mạnh công nghiệp khai thác, chế biến dầu khí.
2. Dịch vụ
- Đông Nam Bộ có lợi thế phát triển ngành dịch vụ.
- Trong cơ cấu GDP của vùng năm 2021, dịch vụ chiếm hơn 42%.
- Đông Nam Bộ có hoạt động dịch vụ phát triển đa dạng, khá toàn diện.
- Các thành tựu khoa học – công nghệ đang được ứng dụng vào tất cả các ngành dịch vụ trong vùng.
3. Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản
Nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản chiếm tỉ trọng không lớn nhưng là ngành có vai trò quan trọng cho sự phát triển bền vững của vùng. Năm 2021, trong cơ cấu GDP của vùng, ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản chiếm 4,7%. Các thành tựu khoa học – công nghệ đang được ứng dụng vào sản xuất và chế biến sản phẩm.
Nội dung video Bài 32: “Phát triển kinh tế ở Đông Nam Bộ” còn nhiều phần rất hấp dẫn và thú vị. Hãy cùng đăng kí để tham gia học bài và củng cố kiến thức thông qua hoạt động luyện tập và vận dụng trong video